Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4

Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. sơ xác B. xứ sở

C. xuất xứ D. sơ đồ

Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?

A. cần mẫn B. học hỏi

C. đất đai D. thúng mủng

Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?

A. cuộc sống B. tình thương

C. đấu tranh D. nỗi nhớ

Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?

A. tổ tiên B. tổ quốc

C. đất nước D. giang sơn

Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?

A. lăn tăn B. tí tách

C. thấp thoáng D. ngào ngạt

pdf 15 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 07/06/2024 Lượt xem 49Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 4 
BÀI KIỂM TRA SỐ 1 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm 
Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép? 
A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi 
Câu 4: Từ nào là danh từ? 
A. cái đẹp B. tươi đẹp 
C. đáng yêu D. thân thương 
Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc? 
A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô 
C. đi nghỉ mát D. đi con mã 
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”? 
A. xanh ngắt B. xanh biếc 
C. xanh thẳm D. xanh mướt 
Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị 
quan hệ nào? 
A. Nguyên nhân - kết quả B. Điều kiện, giả thiết - kết quả 
C. Đối chiếu, so sánh, tương phản D. Tăng tiến 
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền. 
 b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ. 
Câu 2: (0,5đ) Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè 
Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo 
từ)? 
Câu 3: (1,5đ) Quê hương là cánh diều biếc 
 Tuổi thơ con thả trên đồng 
 Quê hương là con đò nhỏ 
 Êm đềm khua nước ven sông. 
 (Quê hương - Đỗ Trung Quân) 
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với 
quê hương như thế nào? 
Câu 4: (4,5đ) Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn 
miêu tả ngắn (khoảng 20 – 25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em đối với cảnh 
vật đó. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 2 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
A. sơ xác B. xứ sở 
C. xuất xứ D. sơ đồ 
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép? 
A. cần mẫn B. học hỏi 
C. đất đai D. thúng mủng 
Câu 3: Từ nào không phải là danh từ? 
A. cuộc sống B. tình thương 
C. đấu tranh D. nỗi nhớ 
Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại? 
A. tổ tiên B. tổ quốc 
C. đất nước D. giang sơn 
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình? 
A. lăn tăn B. tí tách 
C. thấp thoáng D. ngào ngạt 
Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc? 
A. mùa xuân B. tuổi xuân 
C. sức xuân D. 70 xuân 
Câu 7: Dòng nào đã có thể thành câu? 
A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó 
C. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành 
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve. 
 b) Gió mát đêm hè mơn man chú. 
Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì 
trong câu? 
 Hôm nay, học sinh thi TiếngViệt 
Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết: 
Mai sau, 
Mai sau, 
Mai sau, 
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh... 
Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của 
nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó? 
Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau : 
a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của 
em. trước khi xa trường để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với 
trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học sinh Tiểu học đã qua. 
b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối 
với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới mái trường Tiểu học. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 3 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) 
Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là âm u? 
A. Quốc B. Thuý 
C. Tùng D. Lụa 
Câu 2: Chỉ ra từ phức trong các kết hợp sau? 
A. kéo xe B. uống nước 
C. rán bánh D. khoai luộc 
Câu 3: Từ nào không phải là từ láy? 
A. quanh co B. đi đứng 
C. ao ước D. chăm chỉ 
Câu 4: Từ nào là động từ? 
A. cuộc đấu tranh B. lo lắng 
C. vui tươi D. niềm thương 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
A. cuồn cuộn B. lăn tăn 
C. nhấp nhô D. sóng nước 
Câu 6: Tiếng “đồng” trong từ nào khác nghĩa tiếng “đồng” trong các từ còn lại? 
A. đồng tâm B. cộng đồng 
C. cánh đồng D. đồng chí 
Câu 7: CN của câu “Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả” là: 
A. Những con voi B. Những con voi về đích 
C. Những con voi về đích trước tiên D. Những con voi về đích trước tiên huơ 
vòi 
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm) 
Câu 1: (1đ) Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu sau và cho biết chúng 
giữ chức vụ gì trong câu: 
 a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù. 
 b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. 
Câu 2: (0,5đ) Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong 2 câu văn sau: 
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen...đàn đàn 
lũ lũ bay đi bay về. 
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết: 
Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời 
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa 
Chiếc giường tre quá đơn sơ 
Võng gai ru mát những trưa nắng hè. 
Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương? 
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở san trường 
(hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó . 
BÀI KIỂM TRA SỐ 4 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) 
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả? 
A. trong chẻo B. chống trải 
C. chơ vơ D. chở về 
Câu 2: Từ nào là từ ghép? 
A. mong ngóng B. bâng khuâng 
C. ồn ào D. cuống quýt 
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại? 
A. học tập B. học đòi 
C. học hành D. học hỏi 
Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo nghĩa gốc? 
A. ăn cưới B. ăn cơm 
C. da ăn nắng D. ăn ảnh 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
A. chăm chỉ B. siêng năng 
C. chuyên cần D. ngoan ngoãn 
Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt chưa hợp lí? 
 A. Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả. 
 B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức. 
 C. Cây đổ vì gió lớn. 
 D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp muộn. 
Câu 7: (1/2đ) Câu nào là câu ghép? 
A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. 
B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. 
C. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. 
D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh. 
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm) 
Câu 1: (1đ) Câu văn sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lỗi 
và chép lại câu văn đã sửa theo mỗi cách: Trên nền trời sạch bóng như được giội 
rửa. 
Câu 2: (0,5đ) Phân biệt nghĩa các từ: Cưu mang - Phụng dưỡng - Đỡ đần 
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết: 
Mỗi sớm mai thức dậy 
Luỹ tre xanh rì rào 
Ngọn tre cong gọng vó 
Kéo mặt trời lên cao. 
Trong đoạn thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? 
Câu 4: (4,5đ) Em lớn lên trong vòng tay ấp ủ của mẹ hiền. Công ơn của mẹ như 
sông sâu biển rộng. Em hãy tả lại mẹ của mình với lòng biết ơn sâu sắc. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 5 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
A. dạy dỗ B. gia đình 
C. dản dị D. giảng giải 
Câu 2: Từ nào không phải từ láy? 
A. yếu ớt B. thành thật 
C. sáng sủa D.thật thà 
Câu 3: Từ nào không phải là tính từ? 
A. màu sắc B. xanh ngắt 
C. xanh xao D. xanh thẳm 
Câu 4: Tiếng “công” trong từ nào khác nghĩa tiếng “công” trong các từ còn lại? 
A. công viên B. công an 
C. công cộng D. công nhân 
Câu 5: Từ nào là từ tượng hình? 
A. thoang thoảng B. bập bẹ 
C. lạch bạch D. bi bô 
Câu 6: (1/2đ) Từ nào có nghĩa tổng hợp? 
A. vui lòng B. vui mắt 
C. vui thích D. vui chân 
Câu 7: Từ nào có nghĩa là: “Giữ cho còn, không để mất” ? 
A. bảo quản B. bảo toàn 
C. bảo vệ D. bảo tồn 
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Chiều nào, về đến đầu phố nhà mình, 
Hằng cũng đều nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm 4 từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “Nhân hậu” 
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Tre Việt Nam” của nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn: 
Bão bùng thân bọc lấy thân 
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm 
Thương nhau tre chẳng ở riêng 
Luỹ thành từ đó mà lên hỡi người. 
 Hãy nêu lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên? 
Câu 4: (4,5đ) 
“Thế rồi cơn bão qua / 
Bầu trời xanh trở lại / 
Mẹ về như nắng mới/ 
Sángấm cả gian nhà...” 
 (Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển) 
 Mượn lời bạn nhỏ trong bài thơ trên, em hãy hình dung và tả lại hình 
ảnh của mẹ lúc trở về sau cơn bão và sự ngóng chờ cùng niềm vui của gia đình 
khi ấy. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 6 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả? 
A. rành mạch B. rành rụm 
C. tranh rành D. rành giật 
Câu 2: Chỉ ra kết hợp là 2 từ đơn: 
A. chuồn chuồn nước B. lướt nhanh 
C. mặt nước D. mặt hồ 
Câu 3: Từ nào là từ ghép tổng hợp? 
A. bạn đọc B. bạn đường 
C. bạn học D. bạn hữu 
Câu 4: Tiếng “du” trong từ nào khác nghĩa tiếng “du” trong các từ còn lại? 
A. du lịch B. du xuân 
C. du học D. du khách 
Câu 5: Từ nào có nghĩa mạnh lên so với nghĩa từ gốc? 
A. đo đỏ B. nhè nhẹ 
C. cỏn con D. xanh xanh 
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc của tập 
thể”? 
A. công cộng B. công khai 
C. công hữu D. công sở 
Câu 7: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ? 
A. cuộc chiến tranh B. cái đói 
C. sự giả dối D. nghèo đói 
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Tuy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, bạn Lan vẫn học tốt. 
 b) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới. 
Câu 2: (0,5đ) Hãy chữa lại câu sai dưới đây bằng 2 cách: 
Vì Lan gặp nhiều khó khăn nên bạn ấy vẫn học tốt. 
Câu 3: (1,5đ) “Những ngôi sao thức ngoài kia 
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con 
 Đêm nay con ngủ giấc tròn 
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” 
 (Mẹ - Trần Quốc Minh) 
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên?Vì 
sao? 
Câu 4: (4,5đ) Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo xác xơ. Vạn vật đều thấy lả 
đi vì nóng nực. Thế rồi cơn mưa cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật như được thêm 
sức sống mới. Em hãy tả lại cơn mưa tốt lành đó. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 7 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Dòng nào viết sai quy tắc viết hoa? 
A. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn B. Nhà máy đường Sóc Trăng 
C. Công ti Gang thép Thái Nguyên D. Bộ Giáo dục và Đào tạo 
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép? 
A. tươi tốt B. vương vấn 
C. giảng giải D. nhỏ nhẹ 
Câu 3: Từ nào không phải là động từ? 
A. tâm sự B. nỗi buồn 
C. vui chơi D. xúc động 
Câu 4: Từ nào có đặc điểm không giống các từ còn lại? 
A. giáo viên B. giáo sư 
C. nghiên cứu D. nhà khoa học 
Câu 5: Từ nào là từ láy vần? 
A. đo đỏ B. xanh xanh 
C. rì rào D. lộp độp 
Câu 6: Tiếng “quan” trong từ nào khác nghĩa tiếng “quan” trong các từ còn lại ? 
A. quan tâm B. quan sát 
C. tham quan D. lạc quan 
Câu 7: (1/2đ) Thành phần CN của câu “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa 
rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai” là: 
A. Mùi hương C. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng 
B. Mùi hương ngòn ngọt D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng 
không tên 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Điền các từ: “Vàng tươi, vàng hoe, vàng ối, vàng xuộm, vàng mượt, 
vàng giòn” vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp: 
 Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Màu lúa chín trên 
đồng ....................... lại. Nắng nhạt ngả màu ..........................Từng chiếc lá 
mít..........................Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại nở năm 
cánh ...........................Dưới sân, rơm và thóc ..........................Quanh đó, con gà, 
con chó cũng ............................. 
(Tô Hoài) 
Câu 2: (0,5đ) Đặt 1 câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Gạch 1 gạch dưới bộ 
phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN của câu vừa đặt. 
Câu 3: (1,5đ) 
Thế rồi cơn bão qua 
Bầu trời xanh trở lại 
Mẹ về như nắng mới 
Sáng ấm cả gian nhà 
(Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển) 
Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? 
Câu 4: (4,5đ) Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy 
miêu tả một cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 8 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm u ? 
A. lúa B. núi 
C. tuỳ D. thuận 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
A. màu sắc B. xanh tươi 
C. xanh thăm thẳm D. trời xanh 
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại? 
A. anh em B. giúp đỡ 
C.xe lửa D. gắn bó 
Câu 4: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại? 
A. nhân tài B. nhân ái 
C. nhân hậu D. nhân nghĩa 
Câu 5: Từ nào có nghĩa giảm nhẹ so với nghĩa từ gốc? 
A. chon chót B. tim tím 
C. xám xịt D. thăm thẳm 
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
A. núi đồi B. thành phố 
C. chen lấn D. vườn tược 
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Phổ biến rộng rãi”? 
A. Truyền bá B. Truyền tụng 
C. Truyền khẩu D. Truyền thống 
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN trong các câu văn sau: 
 a) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, cây hoa 
khẽ nghiêng mình, xao động, làm duyên với làn gió sớm. 
 b) Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trải 
trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi lại thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người 
nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong 2 câu thơ của Bác Hồ: 
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày. 
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ: “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết: 
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta 
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa 
Chỉ biết quên mình cho hết thảy 
Như dòng sông chảy nặng phù sa. 
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất với em? Vì sao? 
Câu 4: (4,5đ) Nhà em (hoặc nhà hàng xóm ) có nhiều con vật nuôi. Hãy tả lại một 
con vật mà em quan sát được. 
BÀI KIỂM TRA SỐ 9 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
A. con nai B. hẻo lánh 
C. lo toan D. lo ấm 
Câu 2: Từ nào là từ láy? 
A. chậm chạp B. châm chọc 
C. xa lạ D. phẳng lặng 
Câu 3: Từ nào là danh từ? 
A. thanh cao B. anh dũng 
C. anh hùng D. dũng cảm 
Câu 4: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
A. đỏ đắn B. đỏ chói 
C. đỏ hoe D. đỏ ửng 
Câu 5: Kết hợp nào không phải là một từ? 
A. cao lớn B. mát rượi 
C. thẳng tắp D. màu xanh 
Câu 6: Từ nào biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp 
được nói đến? 
A. do B. nhờ 
C. tại D. bởi 
Câu 7: Từ “nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc? 
A. nhà nghèo B. nhà rông 
C. nhà Lê D. nhà tôi đi vắng 
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dướiVN trong các câu văn sau: 
 a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh 
dự đứng trang nghiêm. 
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép phân loại và 2 từ ghép tổng hợp có tiếng 
“vui” 
Câu 3: (1,5đ) “Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, 
Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”. 
(Về thăm bà- Thạch Lam) 
Em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên? 
Câu 4: (4,5đ) Dựa vào ý nghĩa của bài thơ sau, em hãy viết thành một câu chuyện: 
Từ xa xưa thuở nào 
Một năm trời hạn hán 
Bê Vàng đi tìm cỏ 
Trong rừng xanh sâu thẳm 
Suối cạn cỏ héo khô 
Lang thang quên đường về 
Đôi bạn sống bên nhau 
Lấy gì nuôi đôi bạn 
Dê Trắng thương bạn quá 
Bê Vàng và Dê Trắng 
Chờ mưa đến bao giờ? 
Chạy khắp nẻo tìm Bê 
Đến bây giờ Dê Trắng 
Vẫn gọi hoài : Bê!..Bê!... 
BÀI KIỂM TRA SỐ 10 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Âm a là âm chính của tiếng nào? 
A. loa B. xưa 
C. mua D. kia 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
A. nụ hoa B. bông hoa 
C. hồng nhung D. hoa quả 
Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép? 
A. mơ mộng B. mơ màng 
C. nóng bỏng D. trắng trong 
Câu 4: Từ nào là danh từ? 
A. cơm nước B.ăn uống 
C. nghỉ ngơi D. học tập 
Câu 5: Từ nào cùng nghĩa với từ “ tàu hoả”? 
A. tàu xe B. xe hoả 
C. xe cộ D. xe lửa 
Câu 6: Tiếng “quả” trong từ nào được dùng theo nghĩa gốc? 
A. quả cam B. quả tim 
C. quả đất D. quả đồi 
Câu 7: Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại? 
A. hoà bình B. hoà hợp 
C. hoà tan D. hoà thuận 
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Chỉ rõ chức vụ ngữ pháp của từ “thật thà” trong các câu văn sau: 
 a) Bạn Lan rất thật thà. 
b) Bạn Lan ăn nói thật thà. 
 c) Tính thật thà của bạn Lan khiến ai cũng quý. 
d) Thật thà là phẩm chất tốt đẹp của bạn Lan. 
Câu 2: (0,5đ) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận CN, VN và từng bộ phận Trạng ngữ 
của câu văn sau: Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại. 
Câu 3: (1,5đ) Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài “Cửa sông”, nhà thơ 
Quang Huy viết: 
Dù giáp mặt cùng biển rộng 
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn 
Lá xanh mỗi lần trôi xuống 
Bỗng ... nhớ một vùng núi non. 
Khổ thơ trên gợi cho em liên tưởng tới câu thành ngữ, tục ngữ nào? 
Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá được tác giả sử dụng trong khổ thơ đó và 
nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó. 
Câu 4: (4,5đ) Viết thêm một số câu vào chỗ có dấu (...) để hoàn chỉnh các đoạn 
văn tả cảnh sau đây: 
a) Cơn mưa từ xa ào đến thật bất ngờ. Mưa xối xả. (...). Một lát sau, mưa ngớt dần 
rồi tạnh hẳn. 
b) Chiều dường như bắt đầu buông xuống, nắng nhạt dần. (...). Cuối cùng, bóng 
tối cũng hiện ra, bao trùm khắp vũ trụ. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_lop_4.pdf