Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Lê Thị Tạo (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Lê Thị Tạo (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục đích , yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài (HSTB-Y) . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều(K-G).

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài( mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao).

Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ Mục đồng khi các em lắng nghe sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II/ Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc (SGK), bảng phụ

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Lê Thị Tạo (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
1/12
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
29
71
29
15
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Tiết kiệm nước
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
2/12
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
15
15
72
29
29
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
Cánh diều tuổi thơ
Chia cho số có hai chữ số
MRVT: Đồ chơi, trò chơi
Ôn bài thể dục phát triển chung. TC: Thỏ nhảy
Tư
3/12
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
30
73
15
29
15
Tuổi ngựa
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Hoạt động SX của người dân Đồng bằng Bắc Bộ (tt)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
Năm
4/12
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
30
15
74
15
30
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Nhà Trần và việc đắp đê
Luyện tập
Vẽ tranh: Vẽ chân dung
Ôn bài thể dục phát triển chung. TC: “Lò cò tiếp sức”
Sáu
5/12
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
Sinh hoạt lớp
15
30
75
30
Học hát bài tự chọn
Quan sát đồ vật
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Làm thế nào để biết có không khí
Tổng kết tuần 15
Thứ hai, ngày 1 tháng 12 năm 2008
Tập đọc: 	CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích , yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài (HSTB-Y) . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều(K-G).
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài( mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao).
Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ Mục đồng khi các em lắng nghe sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II/ Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1/ Bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện : Chú Đất Nung(P2)
Trả lời các câu hỏi 2,3,4,SGK
2/ Bài mới:
1/ GTB: nêu MĐ, YC tiết học.
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1. Luyện đọc:
- YC HS đọc tiếp nối đoạn 
Đ1: 5 dòng đầu.
Đ2: Còn lại .
- YC HS luyện đọc theo cặp 
- YC 1 HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm.
HĐ 2. HD tìm hiểu bài:
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+Trò chơi thả diều đem lại những mơ ước đẹp NTN?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, TG muốn nói điều gì với cánh diều tuổi thơ?
 HĐ 3.HD đọc diễn cảm.
- YC HS đọc tiếp nối, đọc thầm tìm đúng giọng đọc bài văn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọcdiễn cảm đoạn 1.
3/ Củng cố , dặn dò:
- Bài văn miêu tả điều gì?
- Nhận xét tiết học, HS liên hệ bản thân.
- Dặn HS về đọc bài- CB bài sau. 
Hoạt động của HS
- 2 HS tiếp nối đọc chuyện Chú Đất Nung.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2 đoạn )
L1: 2 HS đọc đúng tiếng từ.
L2: Đọc kết hợp hiểu nghĩa từ mới
L3 : Đọc hoàn thiện.
- HS đọc
- 1HS khá đọc
- HS đọc thầm bài,trả lời câu hỏi:
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm . trên cánh diều có nhiều loại sáo : đơn , kép, tiếng sáo diều vi vu, trầm bỗng.
+ các bạn hò hét nhau thả diều thi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Nhìn lên bầu trờibay đi
+ Cánh diều khơi gợi những mơ ước – Đẹp cho tuổi thơ.
-2 HS tiếp nối đọc 2 đoạn, cả lớp đọc thầm.
- Chú ý ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm sau: Nâng lên, hò hát , mềm mại , phát dại , vi vu ttầm bỗng, gọi thấp xuống.
ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
 Toán 	CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 
 I/ Mục tiêu : Giúp HS
Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II/ Chuẩn bị
-Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ : Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào? Nêu ví dụ.
2/ Bài mới :
* GTB: Nêu mục đích tiết học 
*HĐ1 :Hình thành quy tắc
- GV nêu: 320 : 10 , 320 : 100 , 320 : 1000 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- GV nêu: 60 : (10 x 2) = ?
 GV nêu VD1: 320 : 40 = ?
- GV yêu cầu HS làm vào nháp, 1HS làm trên bảng.
- GV gọi vài HS nêu lại cách tính.
- Vậy 320 : 40 theo cột dọc chia như thế nào?
- GV hướng dẫn chia theo cột dọc.
- GV nêu VD2: 32000 : 400 (GV HD tương tự VD1)
- GV hướng dẫn hS rút ra quy tắc chia cho số có tận cùng là chữ số 0.
* HĐ2: Củng cố về phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0 
- Cho HS nêu y/c từng bài tập trong SGK, sau đó tự làm bài.
- Theo dõi HD HS yếu.
- Gọi HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài1: Tính.
- GV gọi vài HS nêu lại cách thực hiện chia theo cột dọc các phép chia này.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia có tận cùng là chữ số 0.
Bài2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- GV củng cố cách vận dụng phép chia có chữ số 0 ở tận cùng vào tìm X.
Bài3: Vận dụng vào giải toán có lời văn.
- GV gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập và cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- GV củng cố vận dụng vào giải toán có lời văn.
3/ Củng cố, dặn dò 
 - NX tiết học. Dặn làm VBT	
- HS nêu và tìm ví dụ.
- Lớp nhận xét , thống nhất kết quả 
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS làm: 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 	 = 6 : 2 = 3.
320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4
	 = 32 : 4 = 8
- HS nêu cách làm.
Lấy 32 : 4 ( Cùng bỏ đi ở số bị chia và số chia 1 chữ số 0)
- HS theo dõi GV hướng dẫn cách đặt và thực hiện phép chia theo cột dọc.
- HS thực hiện theo sự HD của GV như ví dụ 1.
- HS rút ra quy tắc như SGK.
- 3HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu bài tập.
-Làm bảng con
a. 420 : 60 = 7 b. 85000 : 500 = 170
 4500 : 500 = 9 92000 : 400 = 230 
-Làm vào vở
- HS theo dõi.
a. X x 40 = 25600 b. X x 90 = 37800
 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90
 X = 640 X = 420
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia chia cho thừa số đã biết.
- 1HS đọc rồi trả lời.
a. 180 : 20 = 9 (toa)
 b. 180 : 30 = 6 (toa)
Khoa học 	 TIẾT KIỆM NƯỚC
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Biết vì sao phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II/ Chuẩn bị: Hình trang 60, 61 sgk.
- Giấy khổ to. để thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:Nêu các cách bảo vệ nguồn nước.
- Vì sao cần phải bảo vệ nguồn nước.
2/ Bài mới: 
* GTB: Nêu ND tiết học
* HĐ1: Tại sao phải tiết kiệm nguồn nước.
- Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK nêu việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước?
- Tại sao cần phải tiết kiệm nguồn nước?.
 GVKL: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức...
* HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nước.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ, các nhóm tự cử nhóm trưởng và thư kí.
+ Xây dựng bản cam kết tự tiết kiệm nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm cho ND bức tranh
- GV theo dõi HD bổ sung.
- Trình bày và đánh giá kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố, dặn dò 
- Dặn HS bảo vệ nguồn nước.
- NX tiết học.
- HS CB bài sau.
- HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Những việc nên làm để tiết kiệm nước: H1, H3, H5; Những việc không nên làm: H2, H4, H6.
- H7- tắm mở vòi nước quá to không có nước cho người khác dùng.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- Các nhóm nhận nhiệm trao đổi, vẽ. Mỗi thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
4 nhóm(tổ)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn là việc như GV HD.
- Các nhóm treo SP, đại diện phát biểu cam kết của nhóm
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Bằng các biện pháp đã biết.
- HS theo dõi.
- HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện 	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gủi với trẻ em.
- Hiểu câu chuyện ( đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Chuẩn bị:
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười....
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ, 1HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai bằng lời kể của búp bê.
_ GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới.
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học
HĐ1. HD học sinh kể chuyện.
A, Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập.
Gv ghi đề bài, gạch dưới những từ ngữ kể.... đồ chơi...... con vật gần gũi .....
- Gợi ý học sinh 3 truyện đúng với chủ điểm.
+ Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em ? 
- Y/c một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay nhân vật.
HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV nhắc nhở HS, KC phải có đầu có cuối. Với những bài dài kể 1,2 đoạn.
GV và HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, khen những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện – chuẩn bị tiết KC tuần 16.
- 1 HS kể lại.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc y/ c bài. cả lớp theo dõi (SGK)
- HS quan sát tranh minh họa ( SGK)
- chú Đất nung; Búp bê của ai? Chú lính chì dũng cảm.......
- truyện: Chú đất Nung.....
- VD: tôi muốn kẻ cho các bạn câu chuyện..... Chú đất Nung......
- KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp mỗi HS kể xong nói ý nghĩa của mình về tình cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện về nhà.
Thứ ba, ngày 2 tháng 12 năm 2008
Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:	
- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II/ Chuẩn bị:
-Giống tiết 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1/ Bài cũ: Thế nào là biết ơn thầy giáo, cô giáo?
GV nhận xét , đánh giá.
2/ Bài mới:
* GTB: Nêu MT tiết học 
* HĐ1:Báo cáo kết quả sưu tầm.
- YC các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm đueợc vào một tờ giấy, nêu tên các truyện vào một tờ, và ghi kỷ niệm khó quên vào 1 tờ.
- GV có thể giải thích một số câu khó.
KL: Các ... 
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV chấm bài.
* HĐ2: Chữa bài, củng cố kiến thức
- Gọi HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài1: GV củng cố cách đặt và thực hiện phép chia theo cột dọc.
- GV gọi HS nêu cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng.
Bài2: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
- Trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện như thế nào?
Bài3: Củng cố về giải bài toán
- GV gọi HS nêu lại đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì và hỏi gì?
- Hướng dẫn HSY từng phần
3/ Củng cố dặn dò:
- NX tiết học.
- Y/c HS về làm BT trong VBT, HSY làm tiếp bài 2b
- 2 HS chữa bài; lớp nhận xét
- Theo dõi
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm độc lập vào vở 
- HS chữa bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu cách tính và cách ước lượng.
HSY làm phần a
a. 4237 x 18 - 34578 = 76266 - 34578
 = 41688
 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 46980
b. 46857 + 3444 : 14 = 46857 + 123 
 = 46980
 601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 
 = 601617
- HS nêu y/c từng bài. 
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
 36 x 2 = 72 ( nan hoa)
Số xe đạp có thể lắp được là: 
 5260 : 72 = 73 (xe đạp) còn thừa 4 nan hoa
- HS về nhà xem lại bài và làm BTVN. 
Mĩ thuật	Vẽ tranh : VẼ CHÂN DUNG 
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được một số đặc điểm của khuôn mặt người.
- Biết vẽ và vẽ được một bức tranh chân dung theo ý thích.
- HS yêu thích vẽ tranh và biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị: Một số ảnh chân dung và một số bài vẽ của HS lớp trước.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:Kiểm tra sự CB của HS
2/ Bài mới: 
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1: Quan sát nhận xét 
- GV Y/C HS QS một số tranh chân dung và một số ảnh chân dung để HS nhận ra sự giống và khác nhau giữa ảnh và tranh chân dung.
- Thế nào là tranh chân dung; ảnh chân dung?
- GVKL: Tranh chân dung là....
* HĐ2: Thực hành vẽ tranh:
- GV vẽ mẫu một bức tranh chân dung và nói các bước thực hiện.
- GV gọi 1HS nêu lại các bước vẽ tranh chân dung.
- GV yêu cầu HS lấy dụng cụ ra và tiến hành vẽ theo các bước GV đã hướng dẫn.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
* HĐ3: Đánh giá, nhận xét:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn hS nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
- GV nhận xét công bố kết quả bài vẽ của HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS CB bài sau.
- HS lấy đồ dùng đã CB .
- HS lắng nghe.
- HS QS kĩ hai bức tranh, và so sánh sự giống và khác nhau giữa hai bức tranh.
- HS trao đổi theo cặp và nêu, lớp nhận xét
- HS theo dõi.
- HS nêu lại các bước vẽ tranh chân dung.
- HS tiến hành chọn và vẽ một bức tranh - chân dung về người thân của em.
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
- HS theo dõi nhận xét lẫn nhau.
- HS theo dõi.
- HS chuẩn bị theo sự HD của GV.
Thể dục	 ÔN BÀI THỂ DỤC PHẢT TRIỂN CHUNG 
TC- LÒ CÒ TIẾP SỨC
I/ Mục tiêu:
- Ôn, kết hợp kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
- Trò chơi "lò cò tiếp sức”.Yêu cầu cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II/ Chuẩn bị: - Địa điểm, vệ sinh nơi tập.
- 1 cái còi, phấn kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Phần mở đầu: 
- GV phổ biến ND, YC tiết học.
- Y/c HS tại chỗ vỗ tay và hát.
- Cho HS khởi động các khớp.
B/ Phần cơ bản:
a/ Trò chơi vận động: Trò chơi "Lò cò tiếp sức":
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử sau đó điều khiển HS chơi.
- Sau mỗi lần chơi GV công bố kết quả.
b/ Bài TD phát triển chung:
- Ôn cả bài: 3 - 4 lần
+ Lần1: GV điều khiển 1 HS tập chậm 1lần
+ Lần2: GV tập chậm từng nhịp, sửa sai cho HS.
+ Lần3: Cán sự vừa hô vừa làm mẫu cho lớp tập theo.
+ Lần4: Cán sự lớp hô không làm mẫu.
Sau mỗi lần tập GV NX, tuyên dương.
- Tổ chức cho HS thi tập theo tổ.
NX tuyên dương tổ tập tốt.
- GV chọn mỗi tổ 5em kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
C/ Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng toàn thân.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- NX đánh giá kết quả giờ học.
- Tập hợp, lắng nghe.
- Thực hiện theo y/c của GV.
- Theo dõi
- Tham gia chơi trò chơi.
- 1 HS tập – lớp theo dõi.
- HS tập theo sự điều khiển của GV
- HS tập từng nhịp chậm.
- Lớp trưởng hô, làm mẫu cả lớp tập theo.
- Lởp trưởng hô cả lớp tập 
- 4 tổ thi tập từng động tác 
- Lớp theo dõi NX.
- HS kiểm tra dưới sự điều khiển của GV.
- Cả lớp tập hợp
Lớp nghe NX của GV. 
Thứ sáu, ngày 5 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn	 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách( mắt nhìn, tay sờ, tai nghe...); Phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý biết tả một đồ chơi em đã chọn.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ các đồ chơi như SGK.
- Một số đồ chơi trẻ em.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập nhận xét.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Gọi 1HS đọc dàn ý bài văn miêu tả chiếc áo em đang mặc.
2/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1: Nhận xét.
Bài 1: Y/C 3HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ chơi mà mình mang đến lớp.
- Một số HS nói trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2. 
- Quan sát đồ vật chúng ta cần lưu ý đến những gì?
GVKL: Khi ta quan sát một đồ vật chúng ta cần quan sát theo một trình tự hợp lí và quan sát bằng nhiều giác quan.
*HĐ2. Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ như SGK.
- GV hướng dẫn HS học thuộc ghi nhớ.
*HĐ3: HD luyện tập 
- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS chọn một đồ chơi rồi lập dàn ý tả lại đồ chơi đó.
- GV gọi một số HS trình bày dàn ý.
- GV yêu cầu HS theo dõi bình chọn bạn có dàn ý hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, HS về nhà viết lại dàn bài chưa đạt yêu cầu, CB bài sau.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp bài tập.
- HS đưa đồ vật mình mang để quan sát.
- HS giới thiệu với các bạn các đồ chơi mình mang đến lớp để các bạn cùng quan sát. Lớp nhận xét bạn quan sát tinh tế.
- Phải quan sát bằng một trình tự hợp lí: từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan: Mắt, tai, tay,...
-2 HS đọcghi nhớ
- HS tìm hiểu nội dung bài tập.
- HS chọn một đồ chơi mà mình thích để lập dàn ý tả lại đồ chơi đó.
- HS trình bày dàn ý.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn có dàn ý hay nhất.
- HS theo dõi và thự hiện yêu cầu về nhà.
Toán 	CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục thực hiện phép chia cho số có năm chữ số cho có hai chữ số .
- Biết vận dụng vào thực hiện các bài tập và tính toán trong cuộc sống.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ:- Gv nêu: 70368 : 19 = ?
 85312 : 74 = ?
- GV củng cố cách thực hiệp phép chia theo cột dọc.
2/Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: Hình thành phép tính.
- GV nêu: 10150 : 43 = ?
- GV yêu cầu HS đặt và thực hiện phép tính theo cột dọc.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính theo cột dọc và nêu cách ước lượng.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng phép chia cho số có hai chữ số.
- Tương tự : 26345: 35= ?
* HĐ2: Củng cố phép chia cho số có hai chữ số.
Bài1: Đặt tính rồi tính: 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện chia theo cột dọc trên bảng.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia theo cột dọc.
Bài2: Củng cố giải toán có lời văn.
- Gọi hS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán.
- GV củng cố cách giải toán có lời văn.
3/ Củng cố, dặn dò: 
HS nhắc lại chia một số cho một tích
- NX tiết học. HS về nhà học bài. CB bài sau, làm VBT
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi mở SGK.
- 1HS thực hiện trên bảng, lopư làm vào nháp. 10105 43
 150 235
 215
 0
- Vài HS nêu lại cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng
-2 HS tính trên bảng, cả lớp làm vào vở
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán.
1giờ15phút = 75 phút
38km400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
 ĐS: 512m
HS tự tìm, nêu.
Khoa học	 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Yêu thích khám phá các hiện tượng khoa học.
II/ Chuẩn bị:
- Đồ dùng thí nghiệm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:Nêu các biện pháp để tiết kiệm nước.
2/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học 
* HĐ1: Không khí có ở quanh ta 
- GV yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 62 để biết cách làm thí nghiệm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra giả thiết là "Xung quanh ta có không khí".
- GV yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK.
- Cái gì làm cho túi nilon căng phồng? 
- Điều đó chứng tỏ điều gì?
GV: Không khí luôn có ở quanh ta. 
* HĐ2: Không khí luôn có trong những chỗ rỗng của mọi vật 
- GV chia nhóm HD thực hành làm thí nghiệm.
- Vì sao khi cho miệng chai, miếng bọt biển xuống nước ta lại thấy có bóng nổi lên?
 GVKL: Không khí có trong các chỗ rỗng của các vật.
* HĐ3: Khí quyển.
- GV thuyết trình về lớp khí quyển quanh bề mặt trái đất
- Lớp không khí bao quanh bề mặt trái đất được gọi là gì?
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu ví dụ chửng tỏ không khí có ở quanh ta và trong các vật rỗng.
- NX tiết học, dặn HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- HS trả lời, lớp NX
- Lớp lắng nghe
- HĐ cả lớp
+ HS đọc thầm mục thực hành và nêu cách làm thí nghiệm.
- HS các nhóm tiến hành thảo luận theo nhóm.
- Mỗi nhóm lấy một túi nilon làm cho căng phồng lên sau đó lấy kim chọc thủng một lỗ và quan sát hiện tượng rồi giải thích hiện tượng.
- HS nêu.
- HS rút ra kết luận: Không khí có ở quanh ta.
- HS làm thí nghiệm và ghi chép kết quả thí nghiệm.
- HS thảo luận theo nhóm và giải thích.
- HS tìm ví dụ.
- HS theo dõi.
- Được gọi là khí quyển .
- HS nêu ví dụ.
- HS thực hiện theo nội dung bài học.
Sinh hoạt lớp
Nội dung: Tổng kết tuần 15
Các tổ lần lượt báo cáo tình hình tuần 15
Vệ sinh: thực hiện tốt vệ sinh iớp, trường
Trực sao đỏ, thư viện đầy đủ.
Làm bài tương đối đầy đủ khi đến lớp, nhắc nhở (Hạnh Trinh)
Trật tự: còn nói chuyện trong giờ học (Lợi, Bảo)
Chải răng đầy đủ
Kế hoạch tuần tới: Học văn hóa tuần 16, tiếp tục phụ đạo HSY, thành lập đội nghi thức đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_le_thi_tao_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_c.doc