Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán và Tiếng Việt Lớp 4

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán và Tiếng Việt Lớp 4

Điều ước của vua Mi-đát

Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:

- Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng !

Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.

Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa !

Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn:

- Xin Thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống !

Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:

- Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép mầu sẽ biết mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch lòng tham.

Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

 Theo Thần thoại Hy Lạp

 (Nhữ Thành dịch)

CÂU HỎI :

1. Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều ước: chạm tay vào mọi vật sẽ thế nào ? (0,5điểm)

 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

 a. đều hóa thành vàng.

 b. đều hóa thành bạc.

 c. đều hóa thành đồng.

2. Món quà tặng đem lại điều ước gì bất ngờ cho vua Mi-đát ? (0,5 điểm)

 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a. Vua thấy mình có quá nhiều vàng .

b. Vua thấy mình có nhiều phép lạ thật độc đáo.

c. Vua thấy mình có thể làm được những việc thấy trong mơ.

d. Vua chạm vào đồ ăn, thức uống đều hóa thành vàng nên đành nhịn đói.

3. Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ? (0,5điểm)

 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

 a. Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước, các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào điều biến thành vàng, vua bụng đói cồn cào chịu không nổi.

 b. Vì vua không ham thích vàng nữa.

 c. Vì vua muốn có điều ước khác.

 

doc 39 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 08/06/2024 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán và Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
MÔN TOÁN LỚP 4
Đề 1
Phần I
Viết theo mẫu.
TT
Đọc số
Viết số
Số gồm có
a

Hai triệu ba trăm năm mươi nghìn

2350000
2 triệu, 3 trăm nghìn, 5 mươi nghìn.
b

Năm mươi ba triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm
..

..
..
c

..
...

1000001

..
.
b. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
3 tạ 7 kg =  kg
Số thích hợp viết vào chỗ trống (.) là:
A.37
B.3007
C.370
D.307
3.Với y = 5 thì giá trị của biểu thức 168 – y x 5 là:
A.815
B.143
C.193
D.161
Phần II.
Đặt tính rồi tính:
a. 257869 + 18026 b. 964675 - 656594
.. ...
.. 
.. ...
Điền các số thích hợp vào ô trống
Biểu đồ dưới dây chỉ số học sinh của từng khối lớp ở một trường tiểu học :
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a.Khối lớp 4 có . học sinh.
b.Khối lớp 5 có nhiều hơn khối lớp 3 . học sinh.
c.Khối lớp có ít hơn 350 học sinh : Khối lớp .
d.Trung bình mỗi khối lớp 1, 3 và 4 có . học sinh.
4. Một hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng bằng chiều dài. Hãy tính chu vi hình chữ nhật.
Bài giải
..
ĐỀ ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 4
Đề 2
PHẦN I
Khoanh tròn vào chữ có câu trả lời đúng nhất:
1.Số : Mười hai triệu mười hai nghìn hai trăm được viết như thế nào?
A.12 122 000 B.12 120 200 C.12 012 200
2.Gía trị của chữ số 5 trong số 3 052 340 là bao nhiêu ?
A.500 000 B.50 000 C.5 000
3.4kg 54g = g. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là số nào ?
A.4054 B.4504 C.4540
4.Số thích hợp viết vào chỗ chấm : giờ = .. phút là số nào ?
A.15 B.30 C.45
5.Số lớn nhất trong các số 582 340; 582 430; 528 340 là số nào ?
A.582 340 B.582 430 C.528 340
6.Số học sinh của một trường tiểu học
Biểu đồ trên nói về số học sinh của một trường tiểu học trong ba năm học. Dựa vào biểu đồ ta biết được năm học có số học sinh thấp nhất là năm học nào ?
A.2004 – 2005 B.2005 – 2006 C.2006 – 2007
7.Số đoạn thẳng có ở hình vẽ sau là bao nhiêu ?
A.12 B.9 C.20 D.10
PHẦN II
1.Các số : 247 975; 975 724; 274 795; 957 742
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :.
2.Tính ( có đặt tính ) :
a.186765 + 41829 b.42300 – 36120
. 
. 
.. 
3.Tìm x :
a.x – 7182 = 3408 b.6235 – x = 4829
.. .
.. .
 .
4.Tính giá trị biểu thức :
a.7595 : 5 + 6848 b.265 x 9 – 1420
.. ..
.. ..
.. ..
5.Có 5 xe ô tô chuyển thóc vào kho, trong đó 3 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ thóc và 2 ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 46 tạ thóc. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thóc ?
Gỉai
ĐỀ ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 4
Đề 3
PHẦN I : Khoanh vào chữ trước kết quả đúng :
1.
a.Số gồm một trăm sáu mươi triệu, sáu mươi nghìn và sáu mươi viết như thế nào:
A.166060 B.160060060 C.16060060 D.160006060
b.Trung bình cộng của : 30; 11; 25 là bao nhiêu ?
A.66 B.33 C.22 D.11
2.Ghi Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) vào 
a. thế kỉ = 20 năm ..
b.Năm 2006 thuộc thế kỉ XX ..
c.3 tấn 25kg = 375kg ..
d.Trung bình cộng của hai số là 35, biết một số là 30 thì số còn lại là 40 .
3.Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là số nào ?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
A.1000 B.1234 C.0123 D.1023
4.Độ dài đường gấp khúc MNPQHK là :
A.75mm B.10mm C.70mm D.120mm
PHẦN II
1.
a.Đặt tính rồi tính :
52607 + 30816 509867 – 136076
.. ..
.. ..
 ..
b.Tính giá trị biểu thức :
81025 – 12071 x 6 = 
 .
 .
2.Hình vẽ bên dưới có hình ABCD, AEHD, EBCH là hình chữ nhật. Ghi phần trả lời vào chỗ trống :
a.Cạnh BC song song với cạnh : 
b.Trong hình chữ nhật EBCH, cạnh EH vông góc với cạnh :.
3.Tổng số gạo hai lần chuyển về kho lương thực là 600 tấn, biết số gạo lần đầu chuyển hơn số gạo lần sau 80 tấn. Hỏi mỗi lần chuyển về kho bao nhiêu tấn gạo?
Bài giải
4.Bảng dưới đây cho biết số sách mỗi học sinh lớ p 4A đọc được trong tháng :
Ghi kết quả vào chỗ trống :
-Lớp 4A có tất cả  học sinh.
-Số học sinh lớp 4A đã đọc ít nhất 2 quyển sách là . học sinh.
ĐỀ ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 4
Đề 4
PHẦN I : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
1.
a.Số gồm : 8 trăm triệu, 7 nghìn và 3 đơn vị được viết như thế nào ?
A.80 070 003 B.8 000 070 003
C.800 007 003 D.80 070 0003
b.Số lớn nhất trong các số : 743 597; 746 598; 743 697 là :
A.743 597 B.743 498 C.743 598 D.743 697
2.Số hình tam giác có ở hình vẽ sau là bao nhiêu ?
A.8 B.9 C.10 D.11
3.N là trung điểm của đoạn thẳng nào ?
A.PQ B.PN C.PM D.MQ
4.Ghi Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) vào ..
a. thế kỉ > 20 năm 
b.Bác Hồ đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XIX ..
c.5 tạ 3 kg = 503kg ...
d.Lớp 4A co43 học sinh, lớp 4B có 41 học sinh, lớp 4C có 45 học sinh. Trung bình mỗi lớp có số học sinh là 
. 41 học sinh . 43 học sinh . 42 học sinh
5.Hãy vẽ 1 hình tam giác có một góc tù :
PHẦN II
1.
a.Đặt tính rồi tính 
450 370 + 6 025 546 327 – 30 839
.. ..
.. ..
. 
b.Tính giá trị biểu thức :
80 200 – 8 604 x 7
2.Hai đội trồng rừng trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng nhiêu hơn đội thứ hai 285 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây ?
Giải
..
3.Với các chữ số 1; 2; 3; 4 thì viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số mà các chữ số đề khác nhau ? Giải thích ?
.
4.Để xếp một bông hoa bằng giấy, bạn Dậu phải mất phút, bạn Tí mất 18 giây, bạn Mẹo mất phút. Hỏi trong ba bạn, ai làm nhanh nhất, ai làm chậm nhất ?
Giải
BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán lớp 4
Giữa học kì I 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1
Số học

Số câu
2
1
2
1
6

Câu số
1 - 2
4
7- 8 
10

2
Đại lượng và đo đại lượng

Số câu
1
1
 

2

Câu số
3
5
 


3
Yếu tố hình học

Số câu

1
1

2

Câu số

6
9



Tổng số câu
3
3
3
1
10

Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán lớp 4
Giữa học kì I
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Số câu
2

1

2

1

6

Số điểm

2

1

2

1

6
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.
Số câu
1
1


2
Số điểm
1
1


2
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Tính diện tích của hình chữ nhật
Số câu

1
1


2
Số điểm

1
1


2

Tổng
Số câu
3
3
3
1
10
Số điểm
3
3
3
1
10

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4 - ĐỀ 1
TR­êng tiÓu häc 
 bo0oa
§Ò kiÓm tra ®Þnh k× GI÷A HäC K× I 
 n¨m häc 2019 - 2020
.
Hä tªn:...................................................................

M«n: To¸n - líp 4.
Thêi gian: 40 phóT
§iÓm:.................................
.
.

Câu 1: M1 Giá trị của chữ số 9 trong số 29 435 là bao nhiêu ? 
 A. 9          B. 90 C. 900 D. 9000 
Câu 2: M1 Số “Sáu trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm linh bảy” được viết là:
 A.  64 257      B. 642 507   C. 642 057       D. 624 507   
Câu 3 : M1 Bác Hồ sinh ngày 19.5.1890. Hỏi Bác sinh vào thế kỉ nào ?
 A. thế kỉ XVIII        B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4 : M2 Giá trị của biểu thức 350 - 5 x với = 10 là:
A. 3450 B. 300 C. 345 D. 30
Câu 5: M2Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: 
 a- 2 phút =  giây b- 1 tạ 8kg = . kg
Câu 6: M2Trong hình bên có:
 góc nhọn        
    góc vuông          
 góc tù      
   góc bẹt          
Câu 7: M3 Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a. 388 + 36 + 514 + 12 b. 1249 + 356 - 249
..................................................................................................................
Câu 8: M3 Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
 A.  12kg      B. 9kg    C. 21kg       D. 48kg   
Câu 9: M3 Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 18m. Chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích mảnh vườn đó. 
................................................................................................................................
........................
Câu 10 : M4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 + = 24
	+ + = 38
	- = 
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ I
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 29 435 là bao nhiêu ? (1điểm)
 A. 9          B. 90 C. 9000 D. 9000 
Câu 2 (1điểm) Số “Sáu trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm linh bảy” được viết là:
 A.  64 257      B. 642 507   C. 642 057       D. 624 507   
Câu 3 Bác Hồ sinh ngày 19.5.1890. Hỏi Bác sinh vào thế kỉ nào ? (1điểm)	
 A. thế kỉ XVIII         B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4 : Giá trị của biểu thức 350 - 5 x với = 10 là:
A. 3450 B. 300 C. 345 D. 30 (1điểm)
Câu 5 : Điền số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm)
 a- 2 phút = 120 giây b- 1 tạ 8kg = 108 kg
Câu 6: (1điểm)
 Trong hình bên có:
 4 góc nhọn        
    2 góc vuông          
 2 góc tù      
   1 góc bẹt          
Câu 7: (1điểm)Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a. 388 + 36 + 514 + 12 b. 1249 + 356 - 249
 = (388 + 12) + (36 + 514) = (1249 – 249) + 356
 = 400 + 550 = 1000 + 356
 = 950 = 1356
Câu 8: (1điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
 A.  12kg      B. 9kg    C. 21kg       D. 48kg   
Câu 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 18m. Chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích mảnh vườn đó. (1điểm)
Bài giải:
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 18 + 4 ) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
11 - 4 = 7(m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
11 x 7 = 77(m2)
 Đáp số: 77m2 
Câu 10: (1điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 + = 24
	+ + = 38
	- = ..4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4 - ĐỀ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. (1điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Số 23456 được đọc là hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu. o
Ba trăm linh bảy nghìn sáu trăm linh sáu được viết là: 307660 o
Số tự nhiên được chia thành các lớp, mỗi lớp có 3 hàng o
 d) Chữ số 5 của số 365842 thuộc Lớp nghìn, hàng nghìn o	
Câu 2: (1điểm) Điền số thích hợp vào ô trống. (1 điểm)
           A. 57... 1   chia hết cho 9
           B. 634... là số chẵn chia hết cho 3
           C. 2..5..      chia hết cho 2; 9; 5
           D. 579.... chia hết cho 5
Câu 3: (1điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 
A B
D C
Tứ giác ABCD có cạnh AB vuông góc với cạnh BC. o
Tứ giác ABCD có cạnh AD song song với cạnh BC. o
Câu 4: (1 ... 13.546
30

406.380

+
186.954
247.436

434.390

 a/ b/ 	
Câu 5: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M1) – (0,5đ)
	6 tấn = ..kg. Số điền đúng vào chỗ chấm là:
	D. 6.000 
Câu 6: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M2) – (0,5đ)
 2 phút 10 giây = .. giây . Số điền đúng vào chỗ chấm là:
 C. 130 
Câu 7: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M3) – (1đ)
 Trung bình công của các số 34; 43; 52; 39 là:
 B. 42 
Câu 8: Biểu đồ dưới đây cho biết số cây của các lớp 4A; 4B; 4C đã trồng. (M2) – (1đ)
	 Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất
 D. Lớp 4B trồng được nhiều cây nhất
Câu 9: Theo biểu đồ của câu 8, nếu lớp 4B chỉ trồng được số cây hiện tại thì trung bình mỗi lớp lúc đó sẽ trồng được bao nhiêu cây ? (M4) – (1đ)
Bài giải
Nếu lớp 4B chỉ trồng được số cây hiện tại thì số cây của các lớp như sau: 4A: 25 cây; 4B: 20 cây; 4C:15 cây
 Trung bình mỗi lớp lúc đó trồng được:
 (25 + 20 + 15):3 = 20 (cây)
 Đáp số : 20 cây
Câu 10: Một trại chăn nuôi gà có tổng cộng là 600 con. Trong đó số gà trống ít hơn số gà mái là 50 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu gà trống, bao nhiêu gà mái? (M3) – (2đ)
 Bài giải
 Số gà trống của trại chăn nuôi đó là:
 (600 – 50) : 2 = 275 (con)
	 Số gà mái của trại chăn nuôi đó là:
	 	 600 – 275 = 325 (con)
	Đáp số : Gà trống: 275 con
	 Gà mái : 325 con
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4 - ĐỀ 4
PHẦN I: Trắc nghiệm (7 điểm). Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1/ (1 điểm) M1 
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A/ 602 507     B/ 600 257    C/ 602 057     D/ 620 507   
Câu 2/ (1 điểm) M2	
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A/ 211 B/ 221 C/ 231 D/ 241
 Câu 3/ (1 điểm) M2
6 tạ + 2 tạ 8kg =.kg	
A/ 88 B/ 808 C/ 880 D/ 8080
Câu 4/ (1 điểm) M2
Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Chu vi của mảnh đất đó là:
A/ 216 B/ 432 C/ 342 D/ 324
Câu 5/ (1 điểm) M1 
2 phút 10 giây = ................... giây là:	
 	A/ 30 B/ 70 C/ 210 D/ 130 
Câu 6/ (1 điểm) M2
Chiều cao của các bạn Mai, Lan, Thúy, Cúc và Hằng lần lượt là 142cm, 133cm, 145cm, 138cm và 132 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti mét?	
A/ 138 B/ 345 C/ 690 D/ 230
Câu 7/ (1 điểm) M3	
Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:
 A/ 1230 và 689 B/ 1320 và 680	C/ 1310 và 689 D/ 1322 và 689
PHẦN II: Tự luận (3 điểm). 
Câu 8/ (1 điểm) đặt tính rồi tính. M1	
a/ 518446 + 172529 b/ 13058 – 8769 c/ 487 × 3 d/ 65840 : 5
Câu 9/ (1 điểm) Tìm x:	 815 – x = 207	M2	
Câu 10/ (1 điểm) Toán giải M4	
Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?	
Giải
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN: TOÁN 4; GIỮA HỌC KÌ I; Năm học 2019-2020
PHẦN I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
A
A
B
C
D
A
B
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm

PHẦN 2: Tự luận (3 điểm).
Câu 8/ Đặt tính rồi tính. (1 điểm).
 Mỗi câu viết đúng là 0.25 điểm
a/ 690 975 b/ 4 289 c/ 1461 d/ 13 168
Câu 9/ Tìm x: (1 điểm)
 	815 – x = 207	
 x = 815 – 207 (0.5điểm)	
 x = 608	 (0.5điểm)	
Câu 10/ (1 điểm).
 Giải. 
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14 (m) (0.25điểm)	
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m) (0.25điểm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 - 8 = 3 (m) (0.25điểm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33 () (0.25điểm)
 Đáp số: 33
Trường 
Họ và tên HS:.............................................
Lớp: Bốn/
 Thứ , ngày tháng năm 201
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học: 201-201
 MÔN: TIẾNG VIỆT 4 (Phần đọc)
Điểm
 Đọc:
 Viết:
Tiếng Việt:
Nhận xét và chữ kí của giáo viên coi, chấm thi:

I . Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
II. Đọc thầm và làm bài tâp ( 7 điểm ) 
Đọc bài văn sau :
Điều ước của vua Mi-đát
Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:
- Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng !
Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa !
Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn:
- Xin Thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống !
Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
- Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép mầu sẽ biết mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch lòng tham.
Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
 Theo Thần thoại Hy Lạp
 (Nhữ Thành dịch)
CÂU HỎI :
1. Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều ước: chạm tay vào mọi vật sẽ thế nào ? (0,5điểm)
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a. đều hóa thành vàng.
 b. đều hóa thành bạc.
 c. đều hóa thành đồng.
2. Món quà tặng đem lại điều ước gì bất ngờ cho vua Mi-đát ? (0,5 điểm)
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. Vua thấy mình có quá nhiều vàng .
b. Vua thấy mình có nhiều phép lạ thật độc đáo.
c. Vua thấy mình có thể làm được những việc thấy trong mơ.
d. Vua chạm vào đồ ăn, thức uống đều hóa thành vàng nên đành nhịn đói.
3. Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ? (0,5điểm)
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a. Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước, các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào điều biến thành vàng, vua bụng đói cồn cào chịu không nổi. 
 b. Vì vua không ham thích vàng nữa.
 c. Vì vua muốn có điều ước khác.
4. Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì ? (0,5điểm)
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a. Hạnh phúc là do bàn tay mình làm ra.
 b. Hạnh phúc không phải chỉ có vàng.
 c. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. 
5. Ý chính của bài tập đọc là gì ? (1 điểm)
....
6. Nếu em là thần Đi-ô-ni-dốt thì em sẽ nói thế nào khi vua chắp tay cầu khẩn xin tha tội ? (1 điểm)
7. Tiếng ‘ước’ gồm có những bộ phận nào tạo thành ? (0,5 điểm)
a. bộ phận vần
b. bộ phận vần và thanh
c. bộ phận âm đầu, vần và thanh
8. Trong câu Vua ngắt quả táo từ nào không phải là danh từ ? (0,5điểm)
 a. vua
 b. ngắt
 c. quả táo
9. Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau 
 “Cậu là học sinnh chăm chỉ và giỏi nhất lớp”. (1 điểm)
- Từ đơn: ..................................................................................................................
- Từ phức:.................................................................................................................
10. Gạch dưới từ láy có trong những câu văn sau và xếp chúng vào các nhóm tương ứng. (1 điểm)
 Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Từ láy phụ âm đầu:...........................................................................................
Từ láy vần:........................................................................................................
Từ láy tiếng:.....................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ- GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 201 - 201
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 – PHẦN ĐỌC
I/. Đọc thành tiếng. (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc, học thuộc lòng (2 điểm), trả lời một câu hỏi liên quan trong đoạn đọc (1điểm).
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút, giọng đọc có diễn cảm (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) (1 điểm) 
 Nếu Hs đọc chưa đạt các yêu cầu trên, tùy theo mức độ GV trừ điểm.
II/ Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức. (7 điểm) 
GV cho HS đọc thầm bài “Điều ước của vua Mi-đát”
Chọn đúng mỗi câu đạt: 
Câu 1 (0,5 điểm)
Câu 2 (0,5 điểm)
Câu 3 (0,5 điểm)
Câu 4 (0,5 điểm)
a
d
a
c

Câu 5. 1 điểm. Có nhiều câu, tùy theo HS chọn ‘ Hương vị quyến rũ đến kì lạ’
 Câu 6. 1 điểm. Nêu nội dung bài tập đọc: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
Câu 7 (0,5 điểm)
Câu 8 (0,5 điểm)
b
b
Câu 9. 1 điểm. – Từ đơn: cậu, là, và, giỏi, nhất, lớp. (0,5 điểm)
 Từ phức: học sinh, chăm chỉ. (0,5 điểm)
Câu 10. (1 điểm). 
- HS gạch dưới đúng 5 từ: tom tóp, tũng toẵng, loáng thoáng, dần dần (0,5 điểm)
- HS chọn đúng và đủ các từ (0,5 điểm)
 a) Từ láy phụ em đầu: tom tóp, tũng toẵng.
 b)Từ láy vần: loáng thoáng.
 c)Từ láy tiếng: dần dần.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 201 – 201
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 – ( Phần viết )
I. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống ” (từ Lúc ấy.....đến ông vua hiền minh) SGK- TV4- Tập 1, trang 46.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Dựa vào cốt truyện cổ tích Cây khế đã học, hãy kể lại truyện Cây khế.
	HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 201 - 201
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 ( Phần viêt)
A. PHẦN CHÍNH TẢ: (2điểm)
 * GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống ” (từ Lúc ấy.....đến ông vua hiền minh) SGK- TV4- Tập 1, trang 46 .
 * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trìh bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi)...(1 điểm)
Nếu sai từ lỗi thứ sáu trở lên cứ mỗi lỗi trừ ..(0,25 điểm)
B. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)
Đề bài: Dựa vào cốt truyện cổ tích Cây khế đã học, hãy kể lại truyện Cây khế. .
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Mở bài ..(1 điểm).
- Thân bài(4 điểm): Nội dung (1,5 điểm), kĩ năng (1,5 điểm), cảm xúc (1 điểm).
- Kết bài. (1 điểm)
- Chữ viết, chính tả.. (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Sáng tạo. (1 điểm)
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết mà GV phê điểm cho phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_toan_va_tieng_viet_lop_4.doc