Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học Lớp 4 - Tuần 14

Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học Lớp 4 - Tuần 14

Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).

- Hiểu lời khuyên qua cuâu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.

 

doc 4 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học Lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4
TUẦN:
14
Từ 17/11 đến 23/11
MÔN
Tiết/TT bài
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
66
Chia một tổng cho một số (tr76)
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)
67
Chia cho số có một chữ số (tr77)
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 
68
Luyện tập (tr78)
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
Bài 1, bài 2 (a), bài 4 (a)
69
Chia một số cho một tích (tr78)
Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
Bài 1, bài 2
70
Chia một tích cho một số (tr79)
Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
Bài 1, bài 2
TIẾNG VIỆT
105
TĐ: Chú Đất Nung
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
106
CT Nghe-viết: Chiếc áo búp bê
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn.
Không.
107
LT&C: Luyện tập về câu hỏi
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
Không.
108
KC: Búp bê của ai?
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua cuâu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
Không.
109
TĐ: Chú Đất Nung (tiếp theo)
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
110
TLV: Thế nào là miêu tả?
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
Không.
111
LT&C: Dùng câu hỏi vào mục đích khác
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III).
112
TLV: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
Không.
Ghi chú: Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,kể cả kiểm tra. 
ĐẠO ĐỨC
14
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
KHOA HỌC
27
Một số cách làm sạch nước
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước.
Không.
28
Bảo vệ nguồn nước
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
Không.
LỊCH SỬ
14
Nhà Trần thành lập
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
HS khá giỏi:
Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
ĐỊA LÍ
14
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
HS khá, giỏi: 
- Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
ÂM NHẠC
14
- Ôn tập 2 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em- Nghe nhạc
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.
MĨ THUẬT
14
Vẽ theo mẫu. Mẫu có hai đồ vật
- Hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu.
- Biết cách vẽ hai vật mẫu.
- Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
KĨ THUẬT
14
Thêu móc xích
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu.
- Với HS khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
THỂ DỤC
14
- Bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi "Đua ngựa".
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Không.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan14.doc