Đề cương ôn tập cuối học kỳ II môn Toán Khối 4

Đề cương ôn tập cuối học kỳ II môn Toán Khối 4

• Lý thuyết:

1) Hình chữ nhật:

Chu vi = (dài + rộng) 2

Diện tích = dài rộng

2) Hình vuông:

Chu vi = cạnh 4

Diện tích = cạnh cạnh

3) Hình bình hành:

Diện tích = đáy chiều cao

4) Hình thoi:

Diện tích = đường chéo đường chéo : 2

5) Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số bé:

(tổng – hiệu) : 2

Số lớn:

(tổng + hiệu) : 2

 

doc 4 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kỳ II môn Toán Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán cuối HKII
Lý thuyết:
Hình chữ nhật:
Chu vi = (dài + rộng) 2
Diện tích = dài rộng
Hình vuông:
Chu vi = cạnh 4
Diện tích = cạnh cạnh
Hình bình hành:
Diện tích = đáy chiều cao
Hình thoi:
Diện tích = đường chéo đường chéo : 2
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:
Số bé: 
(tổng – hiệu) : 2
Số lớn: 
(tổng + hiệu) : 2
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ:
Tổng số phần bằng nhau
Số bé:
Tổng : tổng số phần bằng nhau số phần của số bé
Số lớn:
Tổng : tổng số phần bằng nhau số phần của số lớn
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Hiệu số phần bằng nhau
Số bé:
Hiệu : hiệu số phần bằng nhau số phần của số bé
Só lớn:
Hiệu : hiệu số phần bằng nhau số phần của số lớn
Bài tập:
Hai đội trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 285 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 530m. Chiều rộng kém chiều dài 47m. Tính diện tích của thửa ruộng.
Trung bình cộng của hai số bằng 135. Biết một trong hai số là 246. Tìm số kia.
Tìm hai số biết tổng của chúng là số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của hai số đó là số lớn nhất có hai chữ số.
Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc mỗi kho biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng số thóc của kho thứ hai.
Tóm tắt:	Bài giải:
Một cửa hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong đó số hộp kẹo bằng số hợp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại?
Tóm tắt:	Bài giải:
Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Tóm tắt:	Bài giải:
Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi mỗi người.
Tóm tắt:	Bài giải:
Một lớp có 35 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
Tóm tắt:	Bài giải:
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật.
Tóm tắt:	Bài giải:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_khoi_4.doc