Bài 2:( 2 điểm) Cho biểu thức A = X x 5 + 7
a) Tìm A biết: X = 400.
b) Tìm X biết A = 10 042
Bài 3:( 2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
a) 496 x 307 - 72 512 : 352
b) (32508 + 154800 : 75 ) : 86
Bài 4: (4 điểm)
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 150 cm, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích hình chữ nhật đó.
b) Một hình tam giác có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên và có tổng của cạnh thứ nhất và cạnh thứ hai bằng 240cm. Tổng của cạnh thứ hai và thứ ba bằng 190 cm. Tính độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó.
Bài 1: (2 điểm). Ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng: a) 1tạ5kg = kg A. 15 B. 105 C. 150 D. 1500 b) Trong các số 605 , 4136 , 1207 , 2640 Số chia hết cho 3 là: A. 605 B. 4136 C. 1207 D. 2640 c) Số thích hợp để viết vào ô trống của = là: A. 3 B. 11 C. 15 D. 33 d) Phân số bằng phân số là: A. B. C. D. Bài 2: (3 điểm). Tính: a) b) c) d) Bài 3: (2 điểm). Tìm x a) x b) x x = Bài 4: (2 điểm). Một hình bình hành có chiều cao bằng cạnh đáy và chiều cao hình bình hành là 250cm. Tính diện tích hình bình hành đó? Bài 5: (1 điểm). Hãy viết năm phân số khác nhau lớn hơn và bé hơn Bài 1: (2 điểm). Học sinh ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng, mỗi ý được 0,5 điểm. a) B. 105 b) D.2640 c) B. 11 d) D. Bài 2: (3 điểm). Mỗi ý đúng được 0,75 điểm. a) b) = (0,25 điểm) = (0,25 điểm) = (0,5 điểm) = (0,5 điểm) c) d) = (0,25 điểm) = (0,5 điểm) = (0,5 điểm) = (0,25 điểm) Bài 3: (2 điểm). Mỗi ý đúng cho 1 điểm. a) x b) x x = x = (0,5 điểm) x = (0,5 điểm) x = (0,5 điểm) x = (0,5 điểm) Bài 4: (2 điểm). Sơ đồ 250cm 0,25 điểm Chiều cao Cạnh đáy Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) (0,25 điểm) Số đo chiều cao hình bình hành là: 250 : 5 x 2 = 100 (cm) (0,5 điểm) Số đo cạnh đáy hình bình hành là: 250 - 100 = 150 (cm) (0,25 điểm) Diện tích hình bình hành là: 150 x 100 = 15000 (cm2) (0,5 điểm) Đáp số: 15000 cm2 (0,25 điểm) Bài 5: (1 điểm). Quy đồng các phân số: (0,5 điểm) 5 phân số lớn hơn và nhỏ hơn là (0,5 điểm) Bài 1( 2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 7 trong số 274896 là: A. 7 B. 70 C. 7000 D. 70 000 b) Phân số bằng phân số nào dưới đây: A. B. C. D. c) Điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm của 1m2 27cm2 = .......................... A. 127 cm2 B. 10027 C. 1027cm2 D. 10027cm2 Bài 2:( 2 điểm) Cho biểu thức A = X x 5 + 7 a) Tìm A biết: X = 400. b) Tìm X biết A = 10 042 Bài 3:( 2 điểm) Tính giá trị của biểu thức: a) 496 x 307 - 72 512 : 352 b) (32508 + 154800 : 75 ) : 86 Bài 4: (4 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 150 cm, chiều rộng bằng chiều dài. a) Tính diện tích hình chữ nhật đó. b) Một hình tam giác có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên và có tổng của cạnh thứ nhất và cạnh thứ hai bằng 240cm. Tổng của cạnh thứ hai và thứ ba bằng 190 cm. Tính độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó. Bài 1. (3điểm) Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy ghi ra giấy kiểm tra câu trả lời đúng. 1. Trong các phân số ; ; ; phân số lớn nhất là: A. B. C. D. 2. Số thích hợp để viết vào của là: A. 1 B. 7 C. 3 D. 21 3. Trong các phân số ; ; ; , phân số bằng là: A. B. C. D. 4. 4m28dm2 = ..............dm2. Số thích hợp để điền vào chỗ dấu chấm là: A. 48 B. 408 C. 4008 D. 40008 5. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:1000 000, vị trí hai điểm A và B cách nhau 5mm thì khoảng cách thật giữa A và B là: A. 1000 000mm B. 1000 000m C. 5000 000mm D. 50km 6. Trong các số: 306 ; 810 ; 7259 ; 425 số chia hết cho cả 5 và 9 là: A. 306 B. 810 C. 7259 D. 425 Bài 2. (2 điểm) Tính a) b) c) Bài 3. (1 điểm) Tìm y: a) b) Bài 4. (3 điểm) a) (2 điểm) Một hình bình hành có chiều cao kém độ dài cạnh đáy 21cm. Chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó. b) (1 điểm) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì? Bài 5. (1 điểm) Tính: Bài 1. (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0.5điểm 1, B. 4, B. 408 2, A. 1 5, C. 5000 000mm 3, D. 6, B. 810 Lưu ý: Nếu HS ghi cả 4 phương án A, B, C, D và khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa. Bài 2. (2 điểm) Mỗi ý a, b tính đúng được 0.5điểm ý c tính đúng được 1điểm a) = (0.5điểm) b) = (0.5điểm) c) = (0.5điểm) = (0.5điểm) Bài 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0.5điểm a) y = (0.25điểm) y = (0.25điểm) b) (0.25điểm) (0.25điểm) Bài 4. (3 điểm) ý a, (2 điểm) Ta có sơ đồ Chiều cao 21cm Cạnh đáy (0.5điểm) Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) (0.25điểm) Số đo chiều cao hình bình hành là: 21 : 3 ì 2 = 14 (con) (0.5điểm) Số đo cạnh đáy hình bình hành là: 14 + 21 = 35 (cm) (0.25điểm) Diện tích hình bình hành là: 35 ì 14 = 490 (cm2) (0.25điểm) Đáp số: 490 cm2 (0.25điểm) ý b) (1 điểm) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có hai cặp cạnh đối diện song song (0.5điểm) và bằng nhau (0.5điểm) Bài 5. (1 điểm) Cách 1: = = = Cách 2: = 3 = 3 = 3 = 3 = 3 Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Bài 1: Ghi lại câu trả lời đúng (2đ) 1/ 5km 60 m = m A. 560 B. 5060 C. 506 D. 5600 2/ Trong các phân số: ; ; ; phân số nhỏ hơn 1 là: A. B. C. D. và 3/ Một hình vuông có diện tích là 25cm2. Chu vi hình vuông đó là: A. 25 m B. 20 dm2 C. 25 dm D. 20 dm 4/ Phân số nào sau đây bằng phân số A. B. C. D. Bài 2: (2đ) Cho các số: 2000; 2001; 205; 2007; 2008 a/ Số nào không chia hết cho 2? b/ Số nào chia hết cho 3 và 9? c/ Số nào chia cho 5 dư 1? d/ Số nào chia hết cho 3? Bài 3( 3đ) Tính(2đ):a/ - + b/ + : c/ : d/ - : 2/ Tìm y (1đ): a/ y = 2 - b/ y = 1 + Bài 4: ( 3đ) a/ (2đ) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và bằng chu vi của một hình vuông có cạnh là 15 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. b/ (1đ) Cho ab + ba = 121 biết a- b = 5. Tìm ab. Bài 1. (2 điểm) Ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng 1. 15 tạ = . A. 1tấn 5 tạ B. 1 tấn 50 tạ C. 5 tạ D. 15 tấn 2. 5 thế kỉ 5 năm = . A. 55 năm B. 550 năm C. 505 năm D. 25 năm 3. ngày = . A. 10 giờ B. 8 giờ C. 6 giờ D. 12 giờ 4. Khi chiều dài của một hình chữ nhật giảm đi một nửa thì diện tích của hình chữ nhật đó sẽ: A. Tăng lên 2 lần C. Giảm đi 3 lần B. Giảm đi 1 nửa D. Không thay đổi Bài 2. (2 điểm) Trong hình bên, hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 18cm2. Hãy tính diện tích hình bình hành MNBA M N 2cm A B 3cm Bài 3. (3 điểm) C D 1. Tính (1,5 điểm) a) b) c) () : 2. Tìm x a) = 5 c) x = ( 0) b) Phải nhân số 32 với số nào để được kết quả là 3232 >, <, = Bài 4. (3 điểm) 1. Điền dấu thích hợp vào ô trống a) b) 2. Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 167 và số thứ nhất hơn số thứ hai 26 đơn vị. Bài 1. (2 điểm) ý 1) A (0,5 điểm); ý 2) C (0,5 điểm) ý 3) D (0,5 điểm); ý 4) B (0,5 điểm) Bài 2. (3 điểm) Lí luận: Chiều dài AB vừa là chiều dài hình chữ nhật vừa là cạnh đáy hình bình hành (0,75điểm) Tính AB: 18 : 3 = 6 (cm) (1 điểm) Diện tích hình bình hành: 6 ì 2 = 12 (cm2) (1 điểm) Đáp số 12 cm2 (0,25điểm) Bài 3. 1. Mỗi ý đúng 0.5điểm a) + + = + + = + + = = 3 = 3 b) : = = = c) () : = 2. Tìm x Đúng mỗi ý 0,5 điểm a) = 5 => x = 1 b) 3232 : 32 = 101 => số 101 c) x = : = 101 x = 101 Bài 4. = a) (1 điểm) = b) (1 điểm) c) Tính tổng 2 số: 167 ì 2 = 334 (0,5 điểm) Số lớn: (334 + 26) : 2 = 180 (0,25 điểm) Số bé 334 – 180 = 154 (0,25 điểm) Đáp số 154, 180 (0,25 điểm) --------------------------------------- Bài 1. (1 điểm) ghi lại vào giáy kiểm tra câu trả lời đúng: a) Trong các số 3240; 4155; 89780; 726930; 3006. Số chia hết cho cả 2, 5 và 9 là: A. 89780 ; 3240 B. 3240 ; 726930 C. 3006 ; 726930 b) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2007 là: A. B. C. Bài 2. (2 điểm) Tính: 2006 + (10500 : 50 – 189) 4 : 2789 ì 13 + 2789 ì 87 Bài 3. (2 điểm) Tìm x 48240 : x = 24 x – 2005 ì 2 = 67804 Bài 4. (2 điểm) Một cửa hàng nhập về tất cả 7490kg gạo. Trong đó số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tính xem cửa hàng đó nhập về bao nhiêu ki lô gam gạo mỗi loại? Bài 5. (3 điểm) Cho hình bình hành ABCD (hình vẽ). Biết cạnh đáy dài 35cm, chiều cao bằng cạnh đáy. a) Tính diện tích hình bình hành ABCD? A B C D b) Chỉ dùng một đoạn thẳng chia hình ABCD thành hai phần và ghép lại để được hình chữ nhật (vẽ hình thể hiện cách cắt, ghép) 1. Gv đọc cho học sinh viết bài rồi trả lời câu hỏi Bài viết: “Đàn ngan mới nở” (Viết từ ..Đôi mắt chỉ bằng hột cườm...đến cái chân bé tí màu đỏ hồng” – Tiếng Việt 4 tập 2 trang 119) 2. Trả lời câu hỏi Ghi lại câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra a) Đoạn văn trên miêu tả về: A. Cái đầu, cái bụng, cặp mỏ B. Đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, đôi chân của những chú ngan mới nở C. Cái bụng, bộ lông, cái đầu D. bộ lông, cặp mỏ, đôi cánh b) Trong câu “Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ” Chủ ngữ là: Hai con ngươI ; Đôi mắt Hột cườm Nước III. Tập làm văn Gia đình em có rất nhiều con vật nuôi. Em hãy tả lại một con vật nuôi mà em yêu thích nhất. ----------------------------------------- Bài 1. Chính tả: Điền phụ âm l hay n vào chỗ chấm Ngày 19/8/2005 ..à một ..ăm cả .ước ..ô ..ức ..àm ..ễ kỉ ..iệm sáu mươi ...ăm ngày thành ..ập ..ực ượng công an nhân dân. Bài 2. Luyện từ câu Gạch dưới câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau: “Cả thung lũng giống như bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi” Bài 3. Đọc bài “Chiếc lá” (Tiếng Việt 4 – Trần Hoài Dương), em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Câu chuyện trên có những nhân vật nào nói với nhau? a. Chim sâu và bông hoa. b. Chim sâu và chiếc lá. c. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. 2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá? a. Vì lá suốt đời chỉ là chiếc lá bình thường. b. Vì lá đem lại sự sống cho cây. c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời. 3. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào? a. Chỉ có kiểu câu “Ai làm gì?” b. Chỉ có kiểu câu “Ai làm gì?” “Ai thế nào?” c. Chỉ có kiểu câu “Ai làm gì?” “Ai thế nào?” “Ai là gì?” Bài 4. Tập làm văn Trên đường từ nhà tới trường có rất nhiều cây xanh cho bóng mát. Em hãy tả lại một cây mà em thích nhất sau mỗi lần từ trường trở về nhà. ----------------------------------------------------------- I . Đọc thành tiếng : (5 điểm ) Bài đọc : GV cho học sinh đọc một trong hai bài tập đọc sau: 1 / Người ăn xin ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 30 ) 2 / Trung thu độc lập ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 66 ) ( Tốc độ đọc khoảng 90 - 120 tiếng / 1 phút ) . II . Đọc thầm và làm bài tập :( 5 điểm ) ( phần này HS làm trong 20 phút) Bài đọc thầm : đàn ngan mới nở Những con ngan mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí . Chúng có bộ lông vàng óng một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu hồng . Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng để hoàn thành các câu hỏi sau : Câu 1 : Bài Đàn ngan mới nở trên miêu tả về : A. Cái đầu, cái bụng, cặp mỏ của những chú ngan mới nở. B. Bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, đôi chân của những chú ngan mới nở. C. Cái bụng, bộ lông, cái đầu của những chú ngan mới nở. D. Bộ lông, cặp mỏ, đôi cánh của những chú ngan mới nở. Câu 2 : Trong câu “Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ ". Chủ ngữ là : A. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm C. Đôi mắt B. Hột cườm D. Hai con ngươi Câu 3 : Từ tả màu cái mỏ của con ngan con mới nở là ? A . vàng óng B . đen nhánh hạt huyền C . nhung hươu D . bằng ngón tay đứa bé mới đẻ Câu 4 . Trong bài trên mỏ con ngan được so sánh với : A. Màu nhung hươu B. những con tơ nõn mới guồng . C. ngón tay đứa bé mới đẻ D. mềm như ngón tay em bé mới đẻ . Câu 5 : Câu "Cái đầu xinh xinh, vàng nuột ." là câu kể : A. Ai - làm gì ? B. Ai - thế nào ? C. Ai - là gì ? Câu 6 : . Con ngan con mới nở được so sánh với: A. ngón tay đứa bé mới đẻ B. con tơ nõn mới guồng C. nước D. cái trứng Câu 7 : Xác định thành phần câu ( trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ ) trong câu sau : Ngày nay, ngan được nuôi phổ biến trên quê hương em. ----------------------------------------------------------------- I. Chính tả : (5 điểm) 1. ( 3,5 điểm) GV đọc cho học sinh viết bài "Một người chính trực" . Viết từ đầu .đến vua Lý Cao Tông ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 36 ) . 2. Bài tập chính tả: (1,5 điểm). Điền vào chỗ chấm l hay n: à, thì ra ..à một chú chuồn chuồn kim. Đôi mắt chú mở to óng ..ánh dưới ánh ..ắng. Cái đầu chú thì tròn xoe. Đôi cánh mỏng màu xanh pha . ẫn màu vàng nhạt, cứ rung rung như sắp bay .ên.” II . Tập làm văn ( 5 điểm) Gia đình em có rất nhiều con vật nuôi. Em hãy tả lại một con vật nuôi mà em yêu thích nhất . ---------------------------------------- I/ chính tả (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: "Con chuồn chuồn nước" (SGK Tiếng việt lớp 4 - Tập II - trang 127) Tên bài, tên tác giả và đoạn: "Ôi chao! ....... bay vọt lên" trong khoảng thời gian 15 phút. II/ Luyện từ và câu (2 điểm) Ghi dấu "x" vào 0 trước ý trả lời đúng các câu hỏi sau: 1. Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm? 0 Gan vàng dạ sắt ; 0 Chân lấm tay bùn ; 0 Vào sinh ra tử ; 0 Vai sắt chân đồng 2. Câu "Công thường đi từng đôi nhẩn nha kiếm ăn giữa rừng" là loại câu gì? 0 Câu kể ; 0 Câu hỏi ; 0 Câu cầu khiến ; 0 Câu cảm 3. Trong các câu hỏi sau, câu nào là trạng ngữ chỉ mục đích? 0 Tại sao? ; 0 Để làm gì? ; 0 Nhằm mục đích gì? ; 0 Vì cái gì? III/ Tập làm văn (4 điểm) Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích. ------------------- II/ luyện từ và câu (2 điểm) 1. (1 điểm) Đánh dấu "x" đúng vào mỗi ô trống cho 0,5 điểm. Q Gan vàng dạ sắt (0,5 điểm) Q Vào sinh ra tử (0,5 điểm) 2. (0,5 điểm) Q Câu kể 3. (0,5 điểm) Q Để làm gì? (0,25 điểm) Q Nhằm mục đích gì? (0,25 điểm) III/ Tập làm văn (4 điểm) a) Học sinh viết bài văn tả con vật đảm bảo các yêu cầu sau: (4 điểm) - Căn cứ vào những yêu cầu bài học sinh nhắc lại những nét tiêu biểu nhất về con vật minh yêu thích với các đặc điểm về hình dáng và thói quen sinh hoạt. - Bài viết sử dụng các từ ngữ có hình ảnh, có cảm xúc. Chữ viết đẹp, câu văn đúng ngữ pháp. b) Học sinh có thể viết theo các yêu cầu sau: * Mở bài (1 điểm). Giới thiệu con vật mình tả. * Thân bài (2 điểm). Tả hình dáng bên ngoài của con vật (1 điểm). Tả hoạt động và thói quen của con vật (1 điểm). * Kết luận: (1 điểm). Nêu cảm nghĩ của mình về con vật đó. c) Cách cho điểm: Điểm 4: Đáp ứng hầu hết các yêu cầu trên. Điểm 3: Bài đúng thể loại, đúng yêu cầu, nội dung tương đối đầy đủ, còn mắc 2 - 3 lỗi về hình thức dùng từ Điểm 2: Bài viết sơ sài, nội dung chưa đầy đủ. Điểm 1: Lạc đề Môn Tiếng Việt : Lớp 4 Thời gian 60 phút làm bài I.Chính tả- Luyện từ và câu ( 5 điểm) 1.Chính tả: - Giáo viên đọc cho HS viết tên đầu bài và đoạn " Mặt trời lên cao dần........ với tinh thần quyết tâm chống giữ" trong bài Thắng biển- SGK Tiếng Việt lớp 4 tập II trang 76. (Thời gian khoảng 15 phút) 2. Luyện từ và câu: a) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước thành ngữ nói về quê hương đất nước tươi đẹp: A. Non sông gấm vóc. B. Quê hương đất nước. C. Non xanh nước biếc. b) Cho câu sau: " Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục. - Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các từ gạch chân trong câu trên. -Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu văn trên. II. Tập làm văn:( 5 điểm) Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất và nêu cảm nghĩ của em về đồ vật đó.
Tài liệu đính kèm: