Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Quách Văn Quyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Quách Văn Quyền

TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC

 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I. Mục tiờu:

- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trinh công cộng.

- KNS : kn xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng; kn thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trinh công cộng ở địa phương.

II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT Đạo đức

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Quách Văn Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tiết1: Chào cờ
-------------------------------------
Tiết2: Tập đọc
khuất phục tên cướp biển 
I. Mục đích - yêu cầu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung , diễn biến sự việc.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. 
- KNS : Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân.; ra quyết định; ứng phó,thương lượng; tư duy sáng tạo: bình luận phân tích.
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS HTL bài thơ: “Đoàn thuyền đánh cá” và nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu
tên chủ điểm và bài học. 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Y/c HS chia đoạn.
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp đoạn , GV theo dõi sửa sai.
- Ghú ý sửa sai các câu đối thoại các nhân vật.
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1:
+ Từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Tính hung hãn của tên chủ tàu được thể hiện qua chi tiết nào ?
+ Thấy tên cướp như vậy, bác sỹ Ly đã làm gì?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly chứng tỏ ông là người thế nào ? 
- Gọi HS nêu ý đoạn 2.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển ?
- Nêu ý đoạn 3.
- Truyện đọc trên giúp em hiểu điều gì ?
- GV chốt lại nội dung bài .
c. HD đọc diễn cảm. 
- Y/C HS đọc phân vai.
+ HD HS đọc đúng lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
+ Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
+ GV nhận xét, cho điểm .
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- 2HS đọc và trả lời 
- HS khác nhận xét .
- HS quan sát tranh SGK.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nêu
+ Đ1: 3 dòng đầu .
+ Đ2: Tiếp .sắp tới .
+ Đ3: Phần còn lại
- 3HS đọc nối tiếp đoạn .
+ HS luyện đọc lượt 1: Luyện đọc phát âm đúng nội dung bài .
+ Lượt 2: Giúp HS đọc hiểu những từ mới (phần chú giải).
- Theo dõi GV đọc.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
+ Trên má có vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
ý 1: Hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.
- 1 HS đọc đoạn 2.
+ Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im, trừng mắt quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?" đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm trực đâm.
+ Bác vẫn ôn tồn.....cách chữa trị bệnh. Điềm tĩnh khi hỏi hắn.....ra toàn.
+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm ,dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
ý 2: Kể lại cuộc đối đầu của bác sĩ Ly và tên cướp biển.
- Cả lớp đọc thầm
+ Một đằng thì đức độ....... nhốt chuồng.
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải .
ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- Ca ngợi hành động.....bạo ngược.
- HS luyện đọc theo nhóm :
+ HS thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại giữa bác sĩ và tên tướng cướp .
+ Bình chọn bạn đọc hay.
- 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài 
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài tiết sau.
------------------------------------------
Tiết 3: Toán
phép nhân phân số
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số .
II. Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ SGK, VBT.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
A. Củng cố kiến thức cộng trừ phân số: 
- Gọi HS lên bảng chữa BT 2SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số . 
- Y/C HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài: 5m, chiều rộng: 3m .
- Y/C HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m.
 - Y/C HS quan sát hình vẽ SGK: Hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Hình vuông có bao nhiêu ô ? Diện tích mỗi ô ? 
+ Hình chữ nhật chiếm mấy ô ?
+ Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Ghi bảng và giới thiệu : m2
- H: Muốn nhân hai PS ta làm thế nào ?
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân 2 PS.
*HĐ3: Luyện tập:
Bài 1 VBT: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/C HS vận dụng quy tắc vừa học để tính kết quả phép nhân phân số.
- Nhận xét chữa bài, củng cố kỹ năng về phép nhân PS.
Bài2VBT: Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 3VBT: Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, củng cố cách làm.
* Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố nội dung bài học. 
Hoạt động học
- HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu phép tính :
 5 x 3 = 15 m2
 - m2
+ Diện tích là 1m2.
+ Có 15 ô , diện tích mỗi ô : m2
+ 8 ô
+ Nhân tử với TS, nhân mẫu với MS. 
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài và chữa bài.
+ HS nhắc lại cách nhân 2 PS.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, lớp đọc thầm 
- HS xác định yêu cầu , lập KH giải.
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên chữa bài.
- 1 HS nêu bài toán
- HS nêu
- HS lên làm làm.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
8/9x 7/11 = 8/11(m2)
- 1HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài. 
 Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
 ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì ii
I. Mục tiờu: 
- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trinh công cộng.
- KNS : kn xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng; kn thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trinh công cộng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT Đạo đức
III. Cỏc hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
1. KTBC:
- Vì sao cần phải giữ gìn các công trình công cộng ?
2. Dạy bài mới: 
- GTB: Nờu mục tiờu bài dạy. 
HĐ1: Hệ thống các chuẩn mực hành vi đã học ở nửa đầu HKII.
- Y/C HS hãy nêu các chuẩn mực hành vi đã học ở nửa đầu HKII .
- Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải yêu lao động ?
+ Đối với người lao động chúng ta cần có thái độ như thế nào ? 
+ Lịch sự với mọi người có tác dụng gì ?
+Vì sao cần giữ gìn những công trình công cộng ?
HĐ2: Bài tập thực hành .
- GV đưa ra bài tập :
a. Việc làm nào sau đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động ?
 ă Chào hỏi lễ phép .
 ă Nói trống không .
 ă Quý trọng sản phẩm lao động .
 ă Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì ?
b. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ?
 ă Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
 ă Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi nhau hơn .
 ă Mọi người đề phải cư xử lịch sự .
 ă Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết .
- GV kết luận chung .
* Hoạt động nối tiếp:
- Chốt lại nội dung và nhận xột giờ học.
Hoạt động học
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhận xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu: Yêu lao động ; Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng 
- HS trao đổi và trả lời.
+ Một số HS nối tiếp trình bày kết quả .
+ HS khác nghe, nhận xét .
KQ : a. ý kiến đúng: ô 1, 3, 4 .
 ý kiến sai : ô 2 .
 b. ý kiến đúng: ô 2, 3 .
 ý kiến sai : ô 1, 4 .
+ Vài HS giải thích sự lựa chọn của mình .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
* VN: ễn bài,
 Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiện sau buổi dạy
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán
luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên phân số.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
A. Củng cố kiến thức nhân phân số:
 - Y/C thực hiện phép nhân : 
 - Nhận xét, cho điểm.
 B.Bài mới : 
 * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
 * HĐ2: Luyện tập.
 Bài1 VBT: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV ghi bảng phép nhân 
- Y/c HS chuyển về phép nhân 2 PS và tính
- GV giới thiệu cách viết ngắn gọn:
 - Y/c HS làm các bài còn lại tương tự.
 Bài2 VBT: Gọi HS nêu yêu cầu.
 - HD HS làm tương tự như BT1.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - Nhận xét, củng cố cách làm. 
 Bài3VBT: Gọi Hs nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - Nhận xét, củng cố cách làm. 
Bài 4 VBT
 Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Y/c HS vận dụng quy tắc để tính 
 - HD HS rút gọn trong quá trình tính.
 + Y/C HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5 VBT 
Gọi HS nêu bài toán.
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét
* HĐ3:Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- 2HS làm bài lên bảng và nêu quy tắc nhân PS.
 + Lớp làm vào nháp và nhận xét .
 - HS mở VBT, theo dõi bài học .
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - 3 HS lên bảng làm.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài.
 - 3 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm.
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - 2HS lên bảng làm.
 - HS lên bảng chữa bài.
- 1 em nêu bài toán 
- Hs nêu cách làm
- Hs làm bài, 1em làm bảng
- Lớp nhận xét chữa bài
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
3/8 x 4 = 3/2 (m)
Diện tích hình vuông là:
3/8 x 3/8 = 9/64 (m2)
Đáp số: 3/2 mét; 9/64 mét vuông
- HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Thể dục
--------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
 chủ ngữ trong câu kể ai là gì ?
I. Mục đích - yêu cầu: 
 - Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học; đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn đoạn văn, thơ trên bảng. 
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Y/c HS đặt câu kể Ai là gì ? Y/C HS xác định VN trong câu.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. GTB : Nêu mục tiêu tiết học:
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung BT.
+ Trong đoạn văn câu nào có dạng Ai là gì ?
+ Gọi HS đọc câu kể Ai là gì trong đoạn văn.
- Nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2: 
+ Y/C HS gạch chân dưới chủ ngữ từng câu .
Bài 3:
+ Chủ ngữ trong các câu trên là do những từ ngữ nào tạo thành?
3. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ về chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
- Y/c HS nêu ví dụ.
4. Luyện tập.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS tìm hiểu TN và nghĩa của các từ ở  ...  so sánh KQ và nhận xét . 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét . 
- HS nhắc lại ND bài học .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------
Tiết 2:Thể dục
-------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: dũng cảm
I.Mục đích - yêu cầu: 
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập trên bảng, VBT +SGK
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đặt câu kể Ai là gì? và xác định CN trong câu.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu cần đạt trong tiết học.
2. HD HS làm bài tập.
 Bài1: Gọi HS đọc nội dung.
+ Y/c HS gạch chân dưới các TN cùng nghĩa với từ dũng cảm.
+ Gọi HS nêu các từ tìm được.
+ GV chốt lại lời giải đúng.
Bài2 : Ghép từ Dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ cho trước để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
+ Gọi HS nối tiếp nêu các từ tìm được.
 + GV chốt ý đúng.
Bài3: Y/c HS ghép các từ ở cột A với cột B sao cho có nghĩa đúng.
VD: Gan lì/ gan đến mức trơ ra
 Gan góc/ ( chống chọi) kiên cường.
Bài4: Điền từ thích hợp vào () để được câu có nội dung thích hợp.
+ GV nhận xét. chốt lại lời giải đúng: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo. 
C. Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
Hoạt động học
- 2 HS đặt câu và thực hiện theo yêu cầu.
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- 1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
+ HS lên bảng gạch chân dưới các từ cùng nghĩa, dũng cảm, gan dạ, anh hùng, gan lì, bạo gan, quả cảm
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
+ 1 HS lên bảng đánh dấu nhân ( Thay cho từ dũng cảm vào trước hoặc sau TN cho sẵn trên bảng).
+ HS nêu, HS khác nhận xét.
+ 1 HS lên bảng nối các từ ở (cột A) với lời giải cột B.
- 3 HS thi điền từ đúng nhanh.
+ Từng em đọc kết quả.
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
ôn tập tả cây cối
I. Mục đích yêu cầu: 
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết và trình bày dàn bài cho bài văn miêu tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ghi đề bài. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
A.KTBC: 
Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (Bài trước)
B.Bài mới: 
GV: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1. HD HS làm bài tập.
Bài1: Tìm hiểu đề : Dựa vào dàn ý của tiết trước hày trình bày miệng bài văn miêu tả cây cối
- Gv nhận xét
Bài2: Lập dàn ý
- GV nêu Y/C BT :
+ Y/C HS hoàn chỉnh 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung.
- Gọi HS đọc dàn bài
+ GV nhận xét.
C: Hoạt động nối tiếp: 
 - GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét .
- 1HS đọc bài.
 + Hs chuẩn bị miệng .
- Hs trình bày
 - HS viết vào vở.
 + HS nối tiếp nhau đọc
 + HS theo dõi, nhận xét.
 + HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- HS lắng nghe.
--------------------------------------
Rút kinh nghiện sau buổi dạy
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Tiết1: Toán
phép chia phân số 
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Củng cố kiến thức nhân phân số:
 - Nêu quy tắc nhân PS và cho ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: 
 * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
 * HĐ 2: Giới thiệu phép chia phân số .
- Giới thiệu: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m , chiều rộng m . Tính chiều dài 
+ Giới thiệu cách chia : 
 : = x = 
- KL: Chiều dài của HCN là 
+ Y/C HS thử lại bằng phép nhân .
- Y/C HS rút ra cách chia phân số .
- Gọi HS đọc quy tắc SGK.
 * HĐ3: Luyện tập:
 Bài1VBT: Gọi HS nêu yêu cầu
 - Gọi HS đọc các PS đã cho và nêu PS đảo ngược của từng PS.
 - Nhận xét, củng cố về cách viết PS đảo ngược.
Bài 2VBT: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD HS làm mẫu.
- Y/c HS vận dụng quy tắc và làm bài tập.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố cách chia PS.
 Bài3VBT: Gọi HS nêu yêu cầu. 
 - Luyện kĩ năng về nhân và chia phân số .(phép nhân bổ trợ cho khi thực hiện tính chia).
 - Y/c HS sau khi tính, đưa kết qủa về phân số tối giản .
- Nhận xét chữa bài cho HS.
 C.Hoạt động nối tiếp : 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- 2 HS chữa bài. 
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS nêu cách tìm chiều dài hình chữ nhật dựa vào:
 + HS theo dõi để nắm cách chia .
 + HS thực hiện theo y/c .
 + 3HS nhắc lại .
 + HS đọc ghi nhớ SGK.
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS nối tiếp nêu.
 - HS nêu yêu cầu.
 - Theo dõi GV hướng dẫn.
 - HS làm vào vở, rồi chữa bài :
 - HS khác so sánh kết quả :
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS tự nhớ lại quy tắc để làm.
 + HS làm bài vào vở và chữa bài .
 - HS nêu cách thực hiện.
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong
bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Y/c HS nêu miệng dàn bài bài văn miêu tả cây cối.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. HD HS luyện tập.
Bài1: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- HD HS tìm hiểu sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn miêu tả cây HN.
+ GV chốt ý đúng.
Bài2: Y/c HS chọn viết 1 mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây, Cây phượng, câu mai. cây dừa
+ GV nhận xét.
Bài3: GV kiểm tra HS đã quan sát ở nhà một cái cây.(treo bảng phụ)
+ GV nhận xét bài HS
Bài 4: Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp, gián tiếp tả 1 cây hoa ngày tết.
+ GV nhận xét, cho điểm 1 số bài viết tốt.
 C. Củng cố dặn dò: 
 - GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét .	
 - HS mở SGK và theo dõi. 
 - HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu được điểm khác:
 + C1: Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
 + C2: Mở bài gián tiếp: Nói về nhận xét các loài hoa trong vườn , rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
 - HS nêu y/c bài tập.
 + Chọn đề bài để viết đoạn văn.
 + Nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình.
 + Lớp nhận xét .
 - HS suy nghĩ trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK, để hình thành các ý cho 1 đoạn văn mở bài hoàn chỉnh. 
+ HS nối tiếp nhau phát biểu.
 - HS viết đoạn văn.
 + Từng cặp đổi bài, góp ý cho nhau.
 + 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp .
 ( Nói rõ đó là đoạn mở bài viết theo kiểu gián tiếp hay trực tiếp)
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
Tiết 3 : Khoa học
nóng, lạnh và nhiệt độ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ không khí.
II.Đồ dùng dạy học:
- 1số loại nhiệt kế, phích nước sôi, 1 ít nước đá , 3 chiếc cốc. 
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật .
B.Bài mới: 
 * HĐ1: GTB : Nêu mục tiêu tiết học. 
 * HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
- Kể tên 1 số vật nóng hoặc lạnh thường gặp hằng ngày.
+ Một vật có thể là vật nóng so với vật này, nó là vật lạnh so với vật khác.
- GT: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
- Y/C HS cho ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia.
 * HĐ3: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
 - Giới thiệu 2 loại nhiệt kế : Đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí.
 + Cách đọc nhiệt kế : 
 - Y/c HS đo nhiệt độ của 2 cốc nước; đo nhiệt độ cơ thể.
 - Vài HS lên kiểm tra lại.
C. Hoạt động nối tiếp:
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
 - 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS làm việc cá nhân : Nêu được các vật nóng lạnh : đá lạnh, than,...
 + Vài HS nêu: Nước lạnh, nước lạnh và nước nóng...
 + HS nối tiếp nhau nêu ví dụ :
- HS quan sát và mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và cách đọc nhiệt kế.
 - HS thực hành đo và nêu kết quả.
 + HS lên kiểm tra .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Tiết 4: Địa lý
Thành phố Cần Thơ
 I . Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Cần Thơ :
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của DB sông Cửu Long.
-Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ(lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:Bản đồ hành chính Việt Nam, Hình minh hoạ SGK.	
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao TP Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn ?
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: 
 * GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng Sông Cửu Long .
- Y/c HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Y/C HS xác định vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ .
- GV củng có, tóm tắt nội dung.
 * HĐ2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Sông Cửu Long .
- Y/c HS tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là :
+ Trung tâm kinh tế.
+ Trung tâm văn hoá, khoa học .
+ Trung tâm du lịch .
+ GV giải thích thêm về ý nghĩa vị trí của Cần Thơ. Điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế .
* Giới thiệu: Bến Ninh Kiều nằm bên hữu ngạn sông Hậu, gần trung tâm thành phố Cần Thơ .
C. Hoạt động nối tiếp: 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
 - Lắng nghe
 - HS xác định trên bản đồ :
 + Thành phố Cần Thơ nằm bên sông Hậu.
 + Là trung tâm đồng bằng Sông Cửu Long .
- 2 HS lên chỉ trên bản đồ. 
 - HS thảo luận theo nhóm để nêu.
 + Cảng Cần Thơ có vai trò trong việc xuất, nhập khẩu, hàng hoá.
 + Có trường ĐH, trường đào tạo.
+ Có nhiều phong cảnh đẹp.
- Lắng nghe
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiện sau buổi dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_quach_van_quyen.doc