Bài 1: Đánh dấu (x) vào ô vuông trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)
· Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lm thế no?
a) Lấy dài nhân rộng rồi nhân 2.
b) Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
c) Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Bài 1: Đánh dấu (x) vào ô vuông trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? Lấy dài nhân rộng rồi nhân 2. Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Đáp án : C Hồ Thanh Ngạt --------------------------------------------------- Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (0,5 điểm) a) 35 600 – 600 = 35 000 b) 40 050 – 50 = 40 001 Đáp án : a/ Đ; b/ S Hồ Thanh Ngạt --------------------------------------------------- Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) Số 53 456 đọc là: Năm mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu. Năm mươi ba nghìn bốn, năm, sáu. Năm chục nghìn, ba nghìn, bốn trăm, năm chục, sáu đơn vị. Đáp án : A Hồ Thanh Ngạt ----------------------------------------------- Bài 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) + Cho phép cộng 12 34 32 100 44 444 Số thích hợp điền vào ô trống là: A. 0 B. 5 C. 4 Đáp án : C Hồ Thanh Ngạt --------------------------------------------------- Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (0,5 điểm) a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 2 = 8 Đáp án : a/Đ ; b/ S Hồ Thanh Ngạt Bài 6: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (0,5 điểm) Diện tích hình vuông có chiều dài của cạnh (như hình vẽ) là: A. 8 cm B. 12 cm C. 9 cm2 3 cm Đáp án: C. Hồ Thanh Ngạt --------------------------------------------------- Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) Lam bắt đầu đi học lúc 6 giờ 10 phút, khi Lam đến trường lúc 6 giờ 30 phút. Thời gian Lam đi học từ nhà đến trường là: 15 phút B. 20 phút C. 30 phút Đáp án : B. Hồ Thanh Ngạt ------------------------------------------------------------ Bài 8: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) An, Phong, Hải có số đo chiều cao là: 1m15cm; 1m30cm; 1m23cm. An cao 1m15cm; Phong cao 1m30cm và Hải cao 1m23cm. An cao1m30cm; Phong cao 1m15cm và Hải cao 1m23cm. An cao1m30cm; Phong cao 1m23cm và Hải cao 1m15cm. Đáp án : A Hồ Thanh Ngạt II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 33 056 x 3 b) 39 630 : 3 x a) 33 056 b) 39 630 3 3 09 13 210 99 168 06 03 00 0 Hồ Thanh Ngạt ------------------------------------------------ Bài 2: (2 điểm) Một người đi xe đạp trong 12 phút đi được 3km. Hỏi nếu cứ đi xe đạp như vậy trong 28 phút thì được mấy ki-lô-mét? Bài giải Thời gian người đi xe đạp trong mỗi km là: 12 : 3 = 4 (phút) (0,5 điểm) Trng 28 phút người đi xe đạp đi được là: 28 : 4 = 7 (km) (1 điểm) Đáp số: 7 (km) (0,5 điểm) Hồ Thanh Ngạt --------------------------------------------- Bài 3: (2 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích tấm bìa đó. Bài giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật làø: (0,5 điểm) 12 x 9 = 108 (cm2) (1 điểm) Đáp số: 108 (cm2) (0,5 điểm) Hồ Thanh Ngạt ---------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: