Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

I - ĐỌC THẦM ( 5 điểm ) - 25 phút.

 Đọc thầm bài sau : Vương quốc vắng nụ cười

Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những khuôn mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay trong kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.

Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về. Ai cũng hồi hộp mong nhìn thấy nụ cười mầu nhiệm của ông ta. Nhưng họ đã thất vọng. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu tâu lạy:

- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.

Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào:

- Tâu bệ hạ ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.

- Dẫn nó vào ! – Nhà vua phấn khởi ra lệnh.

 

doc 9 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: 
Lớp :4
Họ và tên:.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 
Ngày kiểm tra : 
Thời gian : ĐTT (Tùy số lượng HS)- Chính tả : 20 phút
MÔN THI
TIẾNG VIỆT
(Đọc TT và chính tả)
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
Mã phách
"--------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét của giám khảo
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Mã phách
ĐTT:
CT:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm )
 Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn, 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc: 
 1. Hơn một ngàn ngày vòng quanh trái đất	SGK TV4, tập 2, trang 114.
 2. Dòng sông mặc áo 	SGK TV4, tập 2, trang 118.
 3. Ăng – co vát	 	SGK TV4, tập 2, trang 123.
 4. Con chuồn chuồn nước	SGK TV4, tập 2, trang 127.
 5. Con chim chiền chiện 	SGK TV4, tập 2, trang 148.
II. CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) – 20 phút 
Bài viết : Con chuồn chuồn nước (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127)
( Viết đoạn “ Rồi đột nhiên  trời xanh trong và cao vút)
Trường: 
Lớp :4
Họ và tên:.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 
Ngày kiểm tra : 
Thời gian : ĐTT (Tùy số lượng HS)- Chính tả : 20 phút
MÔN THI
TIẾNG VIỆT
(Đọc hiểu và TLV)
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
Mã phách
"--------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét của giám khảo
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Mã phách
ĐH :
TTV:
I - ĐỌC THẦM ( 5 điểm ) - 25 phút.
	Đọc thầm bài sau :	Vương quốc vắng nụ cười
Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những khuôn mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay trong kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về. Ai cũng hồi hộp mong nhìn thấy nụ cười mầu nhiệm của ông ta. Nhưng họ đã thất vọng. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu tâu lạy:
- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào:
- Tâu bệ hạ ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
- Dẫn nó vào ! – Nhà vua phấn khởi ra lệnh.
( còn nữa)
Theo TRẦN ĐỨC TIẾN)
	Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
1. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? ( 0,5 điểm)
 a) Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
 b) Ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thổi dài trên mái nhà. 
 c) Cả hai ý trên.
THÍ SINH KHOÂNG ÑÖÔÏC GHI VAØO KHUNG NAØY
VÌ ÑAÂY LAØ PHAÙCH SEÕ ROÏC ÑI MAÁT
2. Vì sao Vương quốc nọ dược gọi là “ Vương quốc vắng nụ cười” ? (0,5 diểm)
 a) Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
 b) Vì có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không.
 c) Cả hai ý trên.
3. Vì sao nhà vua lại cho rằng vắng nụ cười, người dân không biết cười là “ mối nguy cơ »? ( 0,5 diểm)
 a) Vì nhà vua cho rằng thiếu nụ cười cuộc sống sẽ buồn chán, tàn lụi, có thể gây tai họa lớn. 
 b) Vì nhà vua sợ người dân không cười được. 
 Vì nhà vua sợ mọi người không vui.
4. Nhà vua đã làm gì khi nhận ra mối nguy cơ đó ( 0,5 diểm)
 a) Ngài họp triều đình và cử một viên đại thần đi học.
 b) Ngài họp triều đình và cử một viên đại thần đi du học chuyên về môn cười.
 c) Ngài họp triều đình và cử một viên đại thần đi học hát.
5. Vì sao việc nhà vua làm nhằm thay đổi tình hình lại không đạt kết quả?( 0,5 điểm )
 a) Vì vị đại thần đã cố gắng nhưng học không vào.
 b) Vì không thể cười được nhờ đi học, để cười được mỗi người cấn có khả năng phát hiện ra điều cười được, cần có tính lạc quan. 
 c) Vì không có môn Cười trong nhà trường.
6. Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ( 0,5 đểm) 
 a) Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn.
 b) Cuộc sống thiếu vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 
 c) Cả hai ý trên. 
7. Câu «  Dẫn nó vào ! » là loại câu nào ? ( 1 điểm )
 a) Câu cảm.
 b) Câu kể.
 c) Câu khiến.
8. Câu «  Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn » có trạng ngữ là ? (1 điểm)
 a) Buổi sáng. 
 b) Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy. 
 c) Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót. 
THÍ SINH KHOÂNG ÑÖÔÏC GHI VAØO KHUNG NAØY
VÌ ÑAÂY LAØ PHAÙCH SEÕ ROÏC ÑI MAÁT
II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm ) - 35 phút
 Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
Bài làm
.........
...........................................
..........................
.........
............
........................................................................
THÍ SINH KHOÂNG ÑÖÔÏC GHI VAØO KHUNG NAØY
VÌ ÑAÂY LAØ PHAÙCH SEÕ ROÏC ÑI MAÁT
...
.................................
.................................................................................
...................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HK II
Năm học 
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ).
Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 4 điểm .
Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm .
II. Chính tả : ( 5 điểm ).
Viết đúng bài chính tả, rỏ ràng, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả cho 5 điểm .
Sai tiếng, âm, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng qui định, thiếu tiếng, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
1. Đọc hiểu ( 5đ )
 Khoanh đúng mỗi câu từ câu 1 đến câu 6 được 0,5 điểm, câu 7 – câu 8 mỗi câu 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
C
B
A
B
B
C
C
A
2. Tập làm văn ( 5đ )
 Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
 Đáp án : 
 A. Yêu cầu cần đạt: 
1. Bài viết đúng thể loại văn tả con vật, có bố cục rõ ràng ( đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài).
2. Nội dung tả đúng về con vật nuôi trong nhà.
3. Tả được hình dáng (bao quát), tính nết, hoạt động của con vật.
4. Bài viết có một số câu văn miêu tả sinh động, chân thật, có hình ảnh, từ ngữ phong phú. Không sai trong cách dùng từ, đặt câu và cách ghi dấu câu.
5. Bài viết không mắc lỗi chính tả.
 B. Cho điểm:
- Đạt điểm 5: Bài viết đạt được trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
- Đạt điểm 4: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2- 3- 5 nhưng yêu cầu 4 chưa đạt cao. Còn sai 1 – 2 lỗi chính tả hoặc dấu câu.
- Đạt điểm 3: Bài viết đạt được các yêu cầu 1 -2 -3 nhưng chưa nêu rõ đặc điểm khi tả bao quát. Còn sai 3- 4 lỗi chính tả, ngữ pháp.
Đạt điểm 2: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2, các yêu cầu 3- 4 cón sơ lược, miêu tả còn đơn diệu. Nêu tính cảm chưa rõ ràng, thiếu chân thật và chưa nêu được ý thức chăm sóc con vật. Còn sai 4 – 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. 
 	- Đạt điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở.
Họ và tên:........
Lớp:4
Trường: 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 
Ngày kiểm tra: 
Thời gian: 60 phút (Không kể giao đề)
Số mật mã
MÔN : TOÁN
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI DẶN THÍ SINH
1. Thí sinh phải ghi rõ số tờ giấy nộp về mỗi bài thi vào trong khung này và không được ghi gian
2. Ngoài ra không được đánh số, ký tên hay ghi một dấu hiệu gì vào giấy thi từ chỗ này trở xuống .
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Số mật mã
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
ĐIỂM BÀI THI
(Viết bằng chữ)
I– PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) 
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,  ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Đổi đơn vị đo ? ( 0,5 điểm) 
 3 Km 2 =  m 2
 A. 30 000 m 2 B. 300 000 m 2 C. 3 000 000 m 2 
2. Phân số bằng phân số nào dưới đây:(0,5 điểm)
 A. 	 B. 	 C. 
3. Số thích hợp để vviet61 vào ô trống là: (0,5 điểm)
 A. 1 	 B. 4 	 C. 9
4. Khoảng thời gian nào dài nhất: ( 0,5 điểm)
 A. 468 giây B. 14 phút C. giờ
5. Phép trừ phân số có kết quả là: ( 0,5 điểm)
 A. 	 B. 	 C. 	
 6. Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy: ( 0,5 điểm)
	A. Độ dài đáy nhân với chiều cao. 	 
 B. Độ dài đáy nhân với chiều dài. 	 
 C. Chiều dài nhân với chiều rộng.
THÍ SINH KHOÂNG ÑÖÔÏC GHI VAØO KHUNG NAØY
VÌ ÑAÂY LAØ PHAÙCH SEÕ ROÏC ÑI MAÁT
 7. Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 3 và 9 ?( 0,5 điểm)
 A. 108. B. 510. C. 903
 8. Đổi 23 tạ =  ? (0,5 điểm):
 A. 230 kg B. 2 300 kg C. 23 kg
II - PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
 1. Tính: ( 2 điểm ) 
a. 	 	 b. 
.............. .. 
.............. .. 
.............. .. 
c. 	 	 d. 
.............. .. 
.............. .. 
.............. .. 
 2. Bài toán ( 3 điểm ) 
 Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540 kg. tính số kg gạo mỗi loại, biết rằng số kg gạo nếp bằng số kg gạo tẻ?
Tóm tắt
Giải
 3. Không cần thực hiện phép tính, hãy tìm x: (1 điểm)
	a) 14 + 56 + x = 56 + 43 + 14
 b) ( 21 + x ) + 88 = ( 88 + 12 ) + 21
 Giải: a) x =
 b) x = 
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 
 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) 
Đúng mỗi bài cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Khoanh vào
C
C
A
B
A
A
A
B
II - PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
 1. Tính: ( 2 điểm ) 
 a. b. 
c. d. 
 2. Bài toán ( 3 điểm )
 Tóm tắt 
 Gạo nếp: 	 
 Gạo tẻ: 
Giải
 Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
 6 - 1 = 5 ( phần)
 	 Số kg gạo nếp có là:
 540 : 5 = 108 ( kg) 
 	 Số kg gạo tẻ có là:
 540 - 108 = 432 ( kg )
 Đáp số : a) Gạo nếp: 108 kg
 b) Gạo tẻ : 432 kg
 3. Không cần thực hiện phép tính, hãy tìm x: (1 điểm)
	a) 14 + 56 + x = 56 + 43 + 14
 b) ( 21 + x ) + 88 = ( 88 + 12 ) + 21
 Giải: a) x = 43 ( 0,5 điểm )
 b) x = 12 ( 0,5 điểm )
 Lưu ý : Nếu toàn bài lẻ 0,5 đ thì làm tròn thành 1 điểm.
	 Ví dụ : 6,25 = 6
	 6,5 hoặc 6,75 = 7

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_c.doc