Đề kiểm tra cuối học kì I Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)

docx 17 trang Người đăng Linh Thảo Ngày đăng 16/12/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Toán Lớp: 4
 Năm học: 2017 – 2018
 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 25/12/2017
 ................................................... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Điểm
I. Trắc nghiệm: (3đ)
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Số bé nhất trong các số : 796 312 ; 786 312 ; 796 423 ; 762 543 là :
 A. 796312 B. 786312 C. 796423 D. 762543
Câu 2: Số năm mươi hai nghìn tám trăm linh bảy được viết là :
 A. 52708 B. 52807 C. 52087 D. 52078
Câu 3: Tổng của phép cộng: 2416 + 5164 = ?
 A. 7570 B. 7580 D. 75710 C. 7581
Câu 4: Trong các dãy số sau đây dãy nào có các số chia hết cho 2: 
 A. 36; 89 ; 8347
 B. 1000 ; 7444 ; 168 
 C. 282 ; 465; 194
 D. 571 ; 263 ; 286
Câu 5: Kết quả của phép tính: 43 x 11 = ?
 A. 43 B. 86 C. 537 D. 473
 1 Câu 6: Kết quả của phép tính: 150 : 15 = ? 
 A. 10 B. 15 C. 11 D. 110
II. Phần tự luận: ( 7 đ)
Câu 7: Đặt tính rồi tính 
 a. 5 164 + 2 416 b. 4 125 – 3214 c. 268 x 201 d. 18 460 : 52 
Câu 8 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 2m2 49 dm2 = ........ . dm2 
 5600 dm2 = ........ . m2 
 Câu 9: Hình vẽ dưới đây là các hình chữ nhật. Em hãy cho biết: 
 A E B
 D H C
 - Cạnh EH song song với cạnh ...............................................
 - Trong hình chữ nhật EBCH, cạnh BC vuông góc với cạnh .................... 
Câu 10: Một bạn học sinh mua 5 hộp bút chì, mỗi hộp có 15 chiếc bút và mua 2 
hộp bút mực mỗi hộp có 20 chiếc bút. Hỏi bạn học sinh đó mua tất cả bao nhiêu 
chiếc bút ?
Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 2 458 x 206 – 206 x 358 
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TOÁN
 LỚP: 4 
 NĂM: 2017 – 2018
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng D B B B D A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu 7: (2đ) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
 a) 5 164 b) 4 125 c) 268 18 460 52
 + 2 416 - 3 214 x 201 286 355
 7 580 0 911 268 260
 5360 00 
 53868
Câu 8: (1đ) 
 2m2 49 dm2 = 249 dm2 ( 0,5đ )
 5600 dm2 = 56 m2 ( 0,5đ)
Câu 9: (1đ)
 - Cạnh EH song song với cạnh AD và BC ( 0,5đ )
 - Trong hình chữ nhật EBCH, cạnh BC vuông góc với cạnh CH, EB ( 0,5đ )
Câu 10: (2đ)
 Số bút chì bạn học sinh mua là: 
 5 x 15 = 75 ( bút ) 0,5 Đ 
 Số bút mực bạn học sinh mua là: 
 2 x 20 = 40 ( bút ) 0,5 Đ 
 Tổng số bút bạn học sinh mua là: 
 75 + 40 = 115 ( bút ) 0,75Đ 
 Đáp số :115 bút 0,25 Đ 
Câu 11: (1đ)
 ( 458 – 358 ) x 206 ( 0,5 đ)
 3 = 100 x 206 ( 0, 25 đ)
 = 20600 ( 0,25 đ)
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Đọc thành tiếng + Đọc hiểu 
 Lớp: 4
 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018
 ................................................... Ngày kiểm tra : 26/12/2017
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
 Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chính tả Tập làm văn
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (10đ)
 I. Đọc thành tiếng (5đ) 
 II. Đọc hiểu: ( 5 đ)
 Hoa sầu đâu
 Vào khoảng cuối tháng ba, các cây sầu đâu ở vùng quê Bắc Bộ đâm hoa và 
người ta thấy hoa sầu đâu nở như cười. Hoa nhỏ bé, lấm tấm mấy chấm đen nở từng 
chùm, đu đưa như đưa võng mỗi khi có gió. Cứ đến tháng ba, nhớ đến sầu đâu là tôi 
cảm thấy thoang thoảng đâu đây một mùi thơm mát mẻ, dịu dàng, mát mẻ còn hơn cả 
hương cau, mà dịu dàng có khi hơn cả mùi thơm hoa mộc. Mùi thơm huyền diệu đó 
hòa với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi 
nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng 
xâm xấp nước đưa lên Bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta 
cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì.
 Theo Vũ Bằng
 * Dưạ vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng 
nhất cho các câu hỏi sau:
 Câu1: Từ ngữ nào tả nét đẹp của hoa sầu đâu khi nở?
 A. Hoa nở như cười.
 B. Hoa nhỏ bé, lấm tấm mấy chấm đen nở từng chùm.
 4 C. Cánh hoa đỏ
 D. Hoa đen nở từng chùm.
Câu 2: Mùi thơm của hoa sầu đâu như thế nào?
 A. Thơm phức 
 B. Thơm ngất ngây 
 C. Mùi thơm mát mẻ, dịu dàng
 D.Thơm thoang thoảng
Câu 3: Cây sầu đâu có ở đâu?
 A. Vùng quê Bắc Bộ.
 B. Vùng quê Trung Bộ 
 C. Vùng quê Nam Bộ
 D. Vùng Tây Nguyên
 Câu 4: Theo em, câu chuyện này nói lên điều gì?
Câu 5: Hoa sầu đâu nở vào tháng mấy trong năm?
 A. Đầu tháng ba 
 B. Giữa tháng ba 
 C. Cuối tháng ba
 D. Đầu tháng tư
Câu 6: Trong câu: “Hoa nhỏ bé, lấm tấm mấy chấm đen nở từng chùm, đu đưa 
như đưa võng mỗi khi có gió.” gồm có mấy từ láy?
 A. Một từ là từ: ... 
 B. Hai từ là từ: 
 C. Ba từ là từ: 
 D. Bốn từ là từ: 
Câu 7: Em hãy tìm một danh từ riêng trong bài và đặt câu với từ đó.
 5 Câu 8 : Em hãy đặt một câu kể theo kiểu “ Ai làm gì ”? Về học tập.
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Chính tả + Tập làm văn Lớp: 
 4
 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018
 ................................................... Ngày kiểm tra : 26/12/2017
 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
B. Phần viết : ( 10 điểm)
 I. Viết chính tả: (5đ)
 6 II. Tập làm văn: (5đ)
 Đề bài: Em hãy tả chiếc cặp sách của em.
 7 Đề thi chính tả
 Khối: 4
 Giáo viên đọc cho học sinh viết
 Bài: Cánh diều tuổi thơ
 Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều 
đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái 
gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát 
vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay 
xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” 
Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
 Theo Tạ Duy Anh
 8 Đề thi đọc thành tiếng
 Khối: 4
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt 
I. Đọc thành tiếng (5đ) :
STT Tên bài Số đoạn Trang Ghi chú
 1 Đôi giày ba ta màu xanh 2 81
 2 Thưa chuyện với mẹ 2 85
 3 Điều ước của vua Mi - đát 3 90
 4 Ông Trạng thả diều 4 104
 5 Văn hay chữ tốt 3 129
 9 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 LỚP: 4
 NĂM: 20167– 2018
I . Đọc thành tiếng: (5đ)
 Học sinh đạt điểm tối đa khi đạt được các yêu cầu sau:
 - Đọc đúng, lưu loát, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 70- 80 chữ/1 phút
 - Biết thể hiện và điều chỉnh giọng đọc về độ cao, trường độ
 - Biết ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc bài 
học.
 - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu trên để chấm cho từng học sinh.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng B C A C B
Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1
Câu 4: Câu chuyện này nói về vẽ đẹp của hoa sầu đâu và mùi thơm đặc biệt của hoa.
Câu 7: Ở vùng Bắc Bộ có nhiều đồi núi
Câu 8: Bạn Lan học bài rất chăm chỉ.
III. Chính tả (nghe viết) (5đ)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài 
chính tả được 5 điểm.
 - Viết sai các lỗi: viết hoa, âm và vần trừ 0,25 điểm.
 - Đối với dấu thanh và dấu chấm câu sai hai lỗi trừ 0,25 điểm. Sai một lỗi không trừ 
điểm.
IV. Tập làm văn: ( 5đ)
- Hướng dẫn chấm:
 10 1.Viết đúng thể loại tả đồ vật đã học có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài 
với nội dung từng phần phù hợp.
 2. Tả được đặc điểm riêng của đồ vật .
 3. Cách diễn đạt đúng từ ngữ phù hợp, đặt câu, lời văn rõ ràng mạch lạc viết 
đúng ngữ pháp .
 4. Biết dùng hình ảnh so sánh nhân hóa, ý tưởng phong phú với nhiều câu văn 
hay, sinh động, có sức gợi tả.
 5.Trình bày không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết dễ đọc, bài làm sạch sẽ.
- Thang điiểm:
 + Điểm 4 - 5: Bài làm đạt chọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
 + Điểm 3 – 3,5: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt 
được các yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu không làm nồi bật các hình ảnh 
được miêu tả, sai từ 2 đến 4 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
 + Điểm 0,5: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng không làm bài
 + Điểm 1,5 – 2,5: Giám khảo căn cứ vào yêu cầu thang điểm đã cho để vận 
dụng khi chấm cụ thể từng bài làm của học sinh.
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Lịch sử + Địa lý Lớp: 4
 Năm học: 2017 – 2018
 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 19/12/2017
 ................................................... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
I. Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Nước Văn Lang có những tầng lớp nảo ?
 a. Lạc hầu, Lạc tướng
 b. Lạc hầu, Lạc dân
 c. Lạc hầu , Lạc tướng, Lạc dân, Nô tì
 11 d. Lạc dân, Nô tì
Câu 2: : Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thế kỉ mấy?
 a. Thế kỉ I b. thế kỉ II c. Thế kỉ III d. Thế kỉ IV
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
 Tình hình nước ta sau khi Ngô quyền mất.
 a. 12 nước đến xâm lược.
 b. Nhân dân đoàn kết, yêu thương nhau 
 c. Chia thành 12 sứ quân 
 d. Ruộng đồng rơi vào tay địa chủ
Câu 4: Dãy Hoàng Liên Sơn có dân tộc nào sinh sống?
 a. Kinh, Thái, Nùng ..
 b. Kinh, Hoa, Khơmer 
 c. Thái, Dao, Nùng .
 d. Thái, Dao, Mông ( H Mông ) 
Câu 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
 Đặc điểm trung du Bắc Bộ là:
 a. Là vùng đồi núi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
 b. Là vùng đồi núi, đỉnh tròn.
 c. Là vùng núi cao đồ sộ.
 d. Là vùng núi non hiểm trở.
Câu 6: Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp
 A B
 1. Các Cao Nguyên ở Tây a. Mùa mưa và mùa khô
 Nguyên b. Thưa thớt nhất nước ta.
 2. Khí hậu ở Tây Nguyên
 c. Xếp tầng cao, thấp khác nhau
 3. Dân cư ở Tây Nguyên
II. Phần tự luận: ( 4 đ)
Câu 7: Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô về thành Đại La?
 12 Câu 8: Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Câu 9: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên ?
Câu 10: Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê để ngăn lũ lụt. Ở địa phương em hiện 
nay, nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt?
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ
 LỚP: 4
 NĂM: 20167– 2018
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng c a c d a 1c, 2a, 3b
Điểm 1 1 1 1 1 1
Câu 7: (1 đ)
 Vua thấy đây là vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư 
không khổ vì nghập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
Câu 8: (1 đ)
 Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm các nghề: Nghề nông, nghề thủ công, khai 
thác khoáng sản. Trong đó nghề nông là nghề chính.
 13 Câu 9: (1 đ)
 Sông Hồng và sông Thái Bình là hai con sông lớn nhất của miền Bắc. Khi đổ 
ra gần biển, nước chảy chậm đã làm cho phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua 
hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng châu thổ Bắc Bộ.
Câu 10: (1 đ)
 Ở địa phương em hiện nay, nhân dân đã trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng 
các trạm bơm nước, củng cố đê điều để phòng chống lũ lụt .
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Khoa học Lớp: 5
 Năm học: 2017 – 2018
 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 20/12/2017
 ................................................... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
I. Phần trắc nghiệm: (7 đ)
 14 Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Con người cần cung cấp đủ chất 
dinh dưỡng để làm gì? 
 a. Để cơ thể cao lớn.
 b. Để cơ thể khỏe mạnh.
 c. Để cơ thể phát triển bình thường, chống bệnh tật.
 d. Để trở nên thông minh
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.: Trong quá trình sống cơ thể con 
người lấy những gì từ môi trường?
 a. Thức ăn.
 b. Nước uống.
 c. Không khí.
 d. Thức ăn, nước uống, không khí.
Câu 3: Nối ý ở cột A phù hợp với ý cột B.
 A B
 1. Để phòng bệnh béo phì cần: a. Ăn đủ chất,đủ lượng. trẻ em cần 
 được theo dõi cân nặng thường xuyên.
 2. Khi bị bệnh cần. b. Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói 
 quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai 
 3. Để phòng bệnh suy dinh kĩ, năng vận động, đi bộ, tập thể dục.
 dưỡng cần: c. Ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh 
 dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa,các 
 loại rau xanh, quả chín.
Câu 4: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.:Bệnh béo phì có nguy cơ mắc các 
bệnh nào sau đây:
 a. Thần kinh.
 b. Sốt xuất huyết.
 c. Tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao.
 d. Suy dinh dưỡng.
Câu 5: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Để phòng tránh đuối nước em nên 
tập bơi hoặc bơi ở đâu?
 a. Bơi một mình và bơi ở dưới sông.
 b. Chỉ tập bơi hoặc đi bơi chung với vài người bạn dưới sông.
 c. Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
 d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 6: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở 
những thể nào?
 a. Thể khí, thể rắn.
 b. Thể lỏng, thể khí.
 c. Thể đông đặc, bay hơi.
 d. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.
 15 Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S.Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất?
 a. Khí ni-tơ.
 b. Khí các-bô-níc
 c. Khí ô-xi
 d. Các khí khác.
II. Tự luận: ( 3 đ)
Câu 8: Để phòng tránh tai nạn đuối nước em cần làm gì ?
Câu 9: Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể.
Câu 10: Em của em có dấu hiệu béo phì. Em sẽ làm gì để giúp em mình?
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: KHOA HỌC
 LỚP: 4
 NĂM: 20167– 2018
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Ý đúng c d 1b, 2c, 3a c c d c
Điểm 1 1 1 1 1 1 1
Câu 8: (1 đ)
 Để phòng tránh tai nạn đuối nước em cần: 
 - Không chơi đùa gần hồ ao, sông , suối. Giếng nước phải được xây thành cao, 
có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
 16 - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham các phương tiện giao thông 
đường thủy.
 - Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các 
quy định của bể bơi, khu vực bơi.
Câu 9: (1 đ)
 Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì 
 nhiệt độ của cơ thể
Câu 10: (1 đ)
 Em sẽ khuyên em: Giảm ăn vặt, tăng thức ăn ít năng lượng. Ăn đủ đạm, vi-
ta-min và chất khoáng. Phải năng vận động, thường xuyên tập luyện thể dục 
.
 17

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_toan_tieng_viet_4_nam_hoc_2017_201.docx