Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: (5đ)

Học sinh bóc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 75 tiếng các bài tập đọc sau:

- Cánh diều tuổi thơ (TV4, T1, Trang 146)

- Kéo co (TV4, T1, Trang 153)

- Người tìm đường lên các vì sao (TV4, T1, Trang 125)

- Văn hay chử tốt (TV4, T1, Trang 129)

- Vẽ trứng(TV4, T1, Trang 122)

2. Đọc thầm và làm bài tập (5đ)

BÀN CHÂN KỲ DIỆU

Kí bị liệt hai cánh tay từ nhỏ. Thấy các bạn được cắp sách đến trường Kí thèm lắm. Em quyết định vào lớp xin học.

Sáng hôm ấy, cô giáo Cương đang giảng bài thì thấy một cậu bé thập thò ngoài cửa sổ. Cô bước ra dịu dàng hỏi:

- Em muốn hỏi gì cô phải không

Cậu bé khẽ nói:

- Thưa cô, em xin cô cho em vào học, có được không a!

Cô giáo cầm tay kí. Hai cánh tay mền nhũng, buông thẳng bất động, cô giáo lắc đầu:

- Khó lắm em ạ, em hảy về nhà đợi lớn lên ít nữa xem sao đã.

Cô thoáng thấy đôi mắt kí nhòe ướt. Em quay ngoắc lại, chạy về nhà. Hình như em vừa chạy vừa khóc

Cô giáo trở vào lớp. Suốt buổi học hôm ấy, hình ảnh cậu bé với hai cánh tay buông thõng luôn hiện lên trước mắt cô.

 

doc 3 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
Môn: Tiếng việt
Lớp 4
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (5đ)
Học sinh bóc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 75 tiếng các bài tập đọc sau:
- Cánh diều tuổi thơ (TV4, T1, Trang 146)
- Kéo co (TV4, T1, Trang 153)
- Người tìm đường lên các vì sao (TV4, T1, Trang 125)
- Văn hay chử tốt (TV4, T1, Trang 129)
- Vẽ trứng(TV4, T1, Trang 122)
2. Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
BÀN CHÂN KỲ DIỆU
Kí bị liệt hai cánh tay từ nhỏ. Thấy các bạn được cắp sách đến trường Kí thèm lắm. Em quyết định vào lớp xin học.
Sáng hôm ấy, cô giáo Cương đang giảng bài thì thấy một cậu bé thập thò ngoài cửa sổ. Cô bước ra dịu dàng hỏi:
- Em muốn hỏi gì cô phải không
Cậu bé khẽ nói:
- Thưa cô, em xin cô cho em vào học, có được không a!
Cô giáo cầm tay kí. Hai cánh tay mền nhũng, buông thẳng bất động, cô giáo lắc đầu:
- Khó lắm em ạ, em hảy về nhà đợi lớn lên ít nữa xem sao đã.
Cô thoáng thấy đôi mắt kí nhòe ướt. Em quay ngoắc lại, chạy về nhà. Hình như em vừa chạy vừa khóc
Cô giáo trở vào lớp. Suốt buổi học hôm ấy, hình ảnh cậu bé với hai cánh tay buông thõng luôn hiện lên trước mắt cô.
Khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
a. Rất bình thường
b. Hai tay bị liệt
c. Rất nhanh nhẹn 
Câu 2: Vì bệnh tật ký đã vượt khó như thế nào?
a. Ở nhà không có người chăm sóc
b. Đến lớp xin cô để học sau này có tương lai tươi sáng
c. Chấp nhận số phận của mình khi bị liệt
Câu 3: Khi đến lớp cô giáo và các bạn đối xử như thế nào?
a. Tốt với Kí
b. Trêu chọc Kí
c. Lo lắng, chăm sóc giúp đỡ tận tình dạy dỗ cho ký nên người
Câu 4: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
a. Mặc cảm
b. Xa lánh mọi người
c. Có tinh thần vượt khó, giàu nghị lực trong cuộc sống
Câu 5: Đoạn văn trên ý muốn nói gì?
a. Rất ham học, thích học
b. Mặc cảm không chịu học
c. Không ai quan tâm
Câu 6: Tìm đoạn văn trên đâu là câu hỏi.
Câu 7: Đâu là danh từ riêng chỉ người.
Câu 8: Đặt 1 câu hỏi để hỏi người khác.
B. Kiểm tra viết:
1. Chính tả nghe viết (5đ)
 Bài “ Cánh diều tuổi thơ”
 Viết đoạn “Từ đầu...những vì sao sớm”.
2. Tập làm văn.
 Em hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.
ĐÁP ÁN:
1. Đọc thành tiếng (5đ)
 Dựa vào chuẩn KTKN cho điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập.
 ( từ câu 01 à 05 đúng mỗi câu 0,5đ)
Câu 6 (1đ)
Câu 7 (0,5đ)
Câu 8 (1đ)
B. Phần viết:
 Chính tả (5đ)
 Sai 3 lỗi trừ (1đ)
 Tập làm văn ( viết được bài văn mở bài, thân bài, kết bài). Viết đúng từ... không mắc lỗi trình bày sạch sẽ.
 Cho điểm sau: 4,5đ
 4đ
 3đ
 2,5đ
 1,5đ
 1đ
 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi tieng viet 4 HKI.doc