Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Ngọc Minh

Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Ngọc Minh

I. Mục tiêu.

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chầm rãi, khoan thai ở lời kết.

2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.

II. Chuẩn bị.

Tranh minh họa sgk.

Bảng ghi đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Ngọc Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 20
Thø hai ngµy 11 th¸ng 1 n¨m 2010 
TOÁN: PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
II. Chuẩn bị.
 - Bộ đồ dùng dạy và học phân số, bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
Yêu cầu làm bài tập:
Một hình bình hành có đáy là 82cm, chiều cao bằng đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
* Khái niệm về phân số.
- Đính lên bảng một hình tròn được chia
thành 6 phần bằng nhau.
Hỏi: Hình tròn có mấy phần? Mỗi phần đó như thế nào?
- Xoay phần màu đỏ 5 phần chỉ còn lại 1 phần là màu trắng.
Hỏi:Đã tô màu mấy phần hình tròn?
? Hình tròn chia 6 phần tô màu 5 phần ta viết là , đọc là năm phần sáu.
- Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng ra một hình tròn làm thao tác như cô để có 
Ta gọi là phân số.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách ghi phân số .
- Phân số có chữ số 5 ở trên gạch ngang là chỉ phần nào của hình tròn, chữ số 6 ở dưới gạch ngang là chỉ phần nào của hình tròn?
* Viết đọc phân số.
Đính lần lượt các hình có biểu thị các phân số (sgk), yêu cầu học sinh ghi và đọc các phân số đó.
Ghi bảng các phân số: , , 
* Nhận xét.
Vậy các số sau gọi là gì? ,, , 
Như vật mỗi phân số có điểm chung nào?
Nếu mẫu số là số 0 thì đó có phải là phân số hay không vì sao?
Vậy mấu số là số thế nào?
Yêu cầu nêu lại cấu tạo chung của phân số.
*. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: Yêu cầu viết vào bảng.
- Treo bảng yêu cầu viết lần lượt các phân số biểu thị trên hình.
- Yêu cầu đọc lại sau mỗi phân số.
- Nhận xét và ghi điểm.
- rong mỗi phân số đó , mẫu số cho biết gì,tử số cho biết g ì?
Bài 2: Làm phiếu.
Treo bảng yêu cầu học sinh điền vào bảng theo yêu cầu.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: làm vở.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 4: Cá nhân nêu.
Nhận xét và ghi điểm
3. Củng cố dặn dò.
Nêu lại đặc điểm chung của phân số.
Về nhà xem bài, chuẩn bị bài Phân số và phép chia số tự nhiên.
Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân lên bảng giải.
Chiều cao của hình là: 82 : 2 = 41cm.
Diện tích của hình bình hành là: 
 82 x 41 = 3 362(cm2 )
- Có 6 phần bằng nhau, các phần đó đều bằng nhau.
- Tô 5 phần hình tròn.
Theo dõi.
- Cá nhân thực hành theo yêu cầu của cô.
- Cá nhân nêu.
- Chữ số 5 chỉ phần tô màu của hình tròn, chữ số 6 chỉ phần chia đều của hình tròn
- Cá nhân viết vào bảng.
- Đọc lại phân số:
- Là những phân số
- Các phân số đều phải có tử số và mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.
Nếu mẫu là chữ số 0 thì đó không phải là phân số vì không có số phần chia của đơn vị đó.
Cá nhân viết vào bảng.
, , , , , .
- Nêu lần lượt từng phân số
Cá nhân nêu bài mẫu.
Cá nhân tư viết vào vở.
a) , b) , c) , d), e) 
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân nêu đặc điểm.
 **********************************************************
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM.
I. Mục tiêu. Sau bài học hs biết:
-Phân biệt không khí sạch( trong lành) và không khí bẩn(không khí bị ô nhiễm).
-Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
II. Chuẩn bị.
 - Một số tranh ảnh thể hiện sự ô nhiễm không khí.
III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
Có mấy cấp gió?
Cấp nào gọi là bão?
Bão có thiệt hại gì về tiền của và con người?
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: 
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và khômg khí sạch.
Chia lớp hoạt động theo tổ nhóm.
Yêu cầu HS lần lượt qan sát hình vẽ trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào là bầu không khí trong sạch? Hình nào là bầu không khí bị ô nhiễm?
Đại diện nhóm nêu trước lớp.
- Yêu cầu nêu lại tính chất của không khí.
Nhận xét và rút kết luận:
Yêu cầu nêu lại nội dung cần biết.
Hoạt động 2: 
TL về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Yêu cầu thảo luận nhóm bàn và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nói chung? 
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm 
không khí nói riêng ở địa phương? 
Yêu cầu đại diên nhóm nêu.
Nhận xét và kết luận:
Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do:
- Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người( nhà máy, xe cộ, phóng xạ, bụi than, xi măng).
- Khí độc: sự lên nem thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, 
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại nội dung cần biết.
Qua bài em cần ý thức bảo vệ bầu k. khí.
Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân trả lời
Có 12 cấp gió.
Cấp 12 là cấp gió gây ra bão.
Thiệt hại về nhà cửa tốc mái, cây cối bị ngã
Tổ nhóm làm việc quan sát và thảo luận.
Đại diện nhóm nêu.
Hình 1: Những ống khói nhà ,máy đang nhả những đấm khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói.
Hình 2: : Cho biết nơi có không khí trong sạc, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng
Hình 3: Tranh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn.
Hình 4:Cảnh đường phố đông đúc, nhiều xe ô tô, xe máy đi lại xả khí thả và tung bụi. Nhà cửa san sát, phái xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời.
- Cá nhân nêu tính chất của không khí.
Theo dõi.
- Cá nhân nêu lại
Nhóm bàn làm việc, thảo luận trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu.
+ Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra
+ Do rác thải, nước sinh hoạt của người trong làng xóm, do xác chết của xúc vật
- Theo dõi.
Cá nhân nêu lại.
 **************************************************************
TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI(TT).
I. Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chầm rãi, khoan thai ở lời kết.
2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.
II. Chuẩn bị.
Tranh minh họa sgk.
Bảng ghi đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: GV ghi mục.
b. Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài.
Chia đoạn: bài chia làm hai đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.
Đoạn 2: phần còn lại.
- Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: giục chạy trốn, núc nác, trợn mắt, khoét máng.
- Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu đọc nhóm nối đoạn
- Hướng dẫn cách đọc toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến 
đấu quyết liệt chống yêu tinh; chầm rãi, khoan thai ở lời kết.
Đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
1. Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật đặc biệt gì?
2. Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
Y/c nhìn vào tranh sgk và thuật chuyện.
Nhận xét và tuyên dương.
3. Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời:
4. Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
Nhận xét và kết luận: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.
c. Luyện đọc diễn cảm:
Yêu cầu đọc nối đoạn, nhận xét và sửa sai.
Nhận xét cách đọc.
- reo bảng đoạn luyện đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu 
Cẩu Khây hé cửa. .................... nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại.
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm l.
- Yêu cầu thi đọc đoạn, theo dõi và nhận xét để tuyên dương em đọc hay.
3. Củng cố dặn dò :
Yêu cầu nêu lại nội dung
Qua bài học các em thấy tuổi trẻ tài cao của bốn anh em Cẩu Khây đã giúp ích cho dân làng.
- Về học chuẩn bị bài:Trống đồng Đông Sơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân đọc thuộc bài.
- Trả lời yêu cầu cô hỏi.
-Nhắc mục
- Cá nhân đọc lại toàn bài.
Theo dõi.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- Cá nhân đọc phát âm.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- đọc nối đoạn theo nhóm 
Theo dõi.
- L ắng nghe
Cá nhân đọc thầm đoạn 1 trả lời
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho bà ăn, cho họ ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
Các tổ nhóm làm việc.
 đọc thầm và thảo luận nhóm tổ.
- Quan sát tranh để nắm bắt nội dung câu chuyện.
-Đại diện nhóm tổ lên thuật lại chuyện.
+ Vì họ có sức khỏe và tài trí phi thường: đánh nó bị thua, phá phép thần thông của nó. học dũng cảm, đông tâm hiệp lực nên đánh thắng nó.
Cá nhân nêu, bổ sung ý bạn.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- Hai em đọc hai đoạn.
- Theo dõi cô đọc, phát hiện ngắt nghỉ và nhấn giọng.
- Luyện đ ọc nhóm
- Cá nhân thi đọc cả lớp theo dõi và nhận xét bạn đọc hay.
- Cá nhân nêu lại nội dung.
 ***********************************************************
CHÍNH TẢ(Nghe – viết): CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu.
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2. Phân biệt tiếng có vần, âm dễ lẫn: ch / tr, uôt / uôc.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kểm tra.
Y/c viết lại chữ sai bài Kim tự tháp Ai Cập. Một em đọc lại bài tập 2.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Đọc mẫu bài viết, yêu cầu học sinh đọc lại.
Hỏi: Bài viết có mấy câu? Có những tên riêng nào?
Yêu cầu thảo luận nhóm bàn để nêu chữ khó viết.
Yêu cầu phân tích cấu tạo của các chữ khó.
Yêu cầu luyện viết bảng chữ khó.
Nhận xét và sửa sai.
c. Viết bài:
Đọc mẫu lần 2, hướng dẫn rèn kĩ năng, thư thế ngồi, rèn chữ khi viết bài.
Đọc chậm học sinh soát bài.
- Yêu cầu đổi vở sửa lỗi, kiểm tra.
- Thu chấm và nhận xét.
d. Hướng dẫn bài tập:
Bài 2b: Làm vở.
Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu và làm vào vở.
Thu chấm và nhận xét.
Yêu cầu giải thích nghĩa của một trong các câu trên.
Bài 3a: Yêu cầu nêu.
- Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.
- Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát để biết nội dung của đoạn viết.
- Yêu cầu đọc đoạn viết cho cả lớp nghe.
Theo dõi nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu viết lại chữ sai.Nhận xét chung 
- Cá nhân viết vào bảng con.
Cá nhân nêu bài tập 2.
Cá nhân đọc lại bài viết.
 ... quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
+ Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàngvạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.
+ Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì 1 loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và mũi lao vun vút phóng xuống Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận.
+ Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân.
- Mỗi nhóm cử 5 đại diện dựa vào lược đồ trận Chi Lăng để trình bày diển biến( mỗi hs trình bày 1 ý) nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướngđịch là Liễu Thăng chết ngay tại trận.
- ta giànhđược thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì:
+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc.
+ Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
- Cả lớp trao đổi, nhóm bàn, phát biểu ý kiến. Nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến: trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho đông quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lượct phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê
Cá nhân nêu lại bài học.
********************************************************************
Thø s¸u ngµy 15 th¸ng 1 n¨m 2010 
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số .
-Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số .
II. Chuẩn bị.
-Hai băng giấy bằng nhau .
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1; 2 , 3 SGK.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn nội dung:
Đính 2 băng giấy bằng nhau lên bảng .
-Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu mấy phần của băng giấy ? 
Ghi băng giấy .
-Băng giấy thứ hai chia 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần tức là tô màu mấy phần của băng giấy ? 
Ghi băng giấy rồi cho HS nhận xét số phần tô màu của 2 băng giấy có bằng nhau không ?
- Từ đó cho HS nhận ra phân số và như thế nào ?
Để phân số bằng ta phải làm thế nào?
Để phân số bằng ta làm sao?
Vậy nêu nhân hoặc chia cả tử số và mấu số cho cùng một số khác 0 thì ta được phân số mới như thế nào với phân số đã cho?
c. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: Làm vào bảng. 
-Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống.
Sửa bài nhận xét . 
Bài 2 : Làm phiếu.
-Tính rồi so sánh kết quả:
a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)
b) 81 : 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3)
-GV chấm, sửa bài nhận xét :
Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương ntn?
Bài 3 :Làm vở.
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Gợi ý viết tử số , mẫu số vào phân số.
Thu chấm sửa bài nhận xét .
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại nội dung bài.
Nhận xét chung tiết học.
- Các tổ trưởngkiểm tra và báo cáo lại cho GV
Theo dõi và trả lời.
Đã tô băng giấy
Đã tô băng giấy.
Học sinh nhìn vào trực quan và nêu.
Phần tô màu của 2 băng giấy bằng nhau .
-Phân số và bằng nhau .
Cá nhân nêu.
+ Ta nhân cả tử và mẫu số của phân số với cùng số 2.
+ Ta chia cả tử số và mẫu số cho 2.
Được phân số mới bằng phân số đã cho.
-Vài HS nhắc lại
Cá nhân làm vào bảng.
Nhận xét bài bạn.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Làm vào phiếu.
a)18 : 3 = 6 và (18 x 4) : (3 x 4) = 72 :12= 6. Vậy hai hép tính bằng nhau.
b) 81 : 9 = 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9.
Vậy hai phép tính bằng nhau.
Giá trị của thương không đổi.
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Tự làm vào vở.
a) = = 
b) = = = 
Cá nhân nêu.
 ***************************************************
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.
I. Mục tiêu.
1. Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị.
 Bảng phụ ghi các bài tập, tranh minh họa nét đổi mới của địa phương.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở.
Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: Yêu cầu nêu.
Y/c các nhân đọc đề và nêu yêu cầu bài.
Y/ cầu hai em nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
Kể lại những nét đổi mới nói trên.
Thế bài văn trên có các phần nào? Mỗi phần nói gì?
Bài 2: Yêu cầu đọc và nêu yêu cầu đề bài.
Hướng dẫn học sinh có thể dựa và thực tế của địa phương để nêu.
Trước khi giới thiệu cần giới thiệu tên , địa chỉ của địa phương mình đang ở.
Sau thời gian làm bài, yêu cầu một số em đọc lại bài làm của mình.
Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu một em nêu lại bài làm mà nhận xét là hay
Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân nêu trước lớp.
Cá nhân nêu đề bài và yêu cầu bài.
Hai cá nhân nối nhau đọc.
-Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo dảng quanh năm.
- Người dân Vĩnh Sơn trước kia chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giời đã biết trồng lúa nước hai vụ / năm. nang xuất cao. Bà con không thiếu ăn còn có lương thực để chăm nuôi.
- Nghề nghiệp nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước mơ của bà con vùng cao chở cá về miền xuôi để bán đã thành hiện thực.
- Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001 số học sinh đễn trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước.
Có ba phần:
- Mở bài: Giới thiệiu chung về địa phương sinh sống( tên, đ điểm chung).
- Thân bài : Giới thiệu sự đỏi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mói của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- Cá nhân đọc và nêu yêu cầu đề bài.
Theo dõi hướng dẫn của cô.
Cá nhân làm bài.
Cá nhân đọc bài viết trước lớp.
Cá nhân đọc.
 ***************************************************
ThÓ dôc: ®i chuyÓn h­íng ph¶i, tr¸i. trß ch¬i: l¨n bãng
 (GV bé m«n d¹y) 
 ***************************************************
Mü thuËt: vÏ tranh ®Ò tµi:”ngµy héi quª em”
 (GV bé m«n d¹y) 
********************************************************************
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TT).
I MỤC TIÊU: 
 - Như tiết 1
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động?
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
òNhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
òNhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
òNhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 -GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 -GV nhận xét chung.
ôKết luận chung:
 -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 -Về nhà làm đúng như những gì đã học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
- Cá nhân nêu
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS tr bày sphẩm (nhóm hoặc cá nhân)
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
********************************************************************
KỸ THUẬT :
 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA
I. Mục tiêu:
-HS biết đặc điểm ,tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau hoa.
-Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau hoa đơn giản.
-Có ý thức giữ gìn bảo quản và đẩm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng .
II.Chuẩn bị:
 - Một số loại hạt giống ,phân hóa học, một số dụng cụ.
III.Hoạt động dạy học.
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1/ Bài cũ:
?Trồng rau, hoa có tác dụng gì?
GV nhận xét 
2.Bài mới.
Hoạt động 1:Tìm hiểu các vật liệu chủ yếu.
? Hãy kể tên các giống rau ,hoa mà em biết?
?Khi gieo trồng rau, hoa cần chú ý điều gì?
?Phân bón có tác dụng gì đối với cây trồng?
? Ở gia đình em thường bón loại phân nào cho cây rau và hoa?
?Những nơi không vườn ruộng ta có thể làm cách nào để trồng được rau hoa?
GV kết luận các ý chính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ.
? Kể tên các các dụng cụ dùng để gieo trồng chăm sóc rau ,hoa?
? Nêu cấu tạo của các loại dụng cụ? Cách sử dụng?
Cho hs quan sát từng dụng cụ và mô tả.
Hướng dẫn hs cách cầm mỗi loại dụng cụ.
?Khi sử dụng các loại dụng cụ trên cần chú ý điều gì?
GV tóm tắt các nội dung chính của bài .
3. Dăn dò:
Về nhà tập sử dụng các loại dụng cụ để trồng rau, hoa.
- Cá nhân trả lời.
- Đọc nội dung 1 sgk.
+ Rau cải ,rau cúc, xà lách, cà chua,bầu ,bí..
Hoa hống ,hoa cúc, hoa huệ,hoa lan, ....
+ Chọn hạt giống phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và yêu cầu sử dụng.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho chất dinh dưỡng cho cây.
+ Phân chuống, phân xanh, phân vi sinh phân đạm, phân lân phân ka li...
Cho đất vào chậu thùng xô để trồng.
Lắng nghe.
+ Cuốc, dầm ,xới ,cào,vồ đập đất và bình tưới.
+ Cuốc có 2 bộ phận cán cuốc , lưỡi cuốc dùng để đào xới đất
+ Dầm có 2 bộ phận cán dầm và lưỡi dầm dùng để xới đất và đào các hốc cây.
Cào có 2 bộ phận cán cào và lưỡi cào dùng để cào đất.
Theo dõi.
Chú ý an toàn trong lao động, sử dụng xing nên lau chùi sạch sẽ.
HS đọc ghi nhớ sgk
Cả lớp thực hiện.
********************************************************************
Ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
X¸c nhËn cña bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_4_tuan_20_nguyen_ngoc_minh.doc