Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Trường TH Minh Hòa

Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Trường TH Minh Hòa

4. Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía Tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ ngữ nào?

 a) Từ Tam Đảo nhìn về phía tây

 b) Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng

 c) Vẻ đẹp của Ba Vì

5. Trong đoạn văn thứ nhất (“Từ Tam Đảo .đến chân trời rực rỡ.”) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì?

 a) Một hình ảnh (là: .)

 b) Hai hình ảnh (là:.)

 c) Ba hình ảnh (là:.)

6. Trong câu “Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như một vị thần bất tử ngự trên sóng” trạng ngữ trong câu này là:

 a) Về chiều

 b) Sương mù tỏa trắng

 a) Về chiều, sương mù tỏa trắng

 7. Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa về:

 a) Chỉ thời gian

 b) Chỉ mục đích

 a) Chỉ nguyên nhân

 

doc 4 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Trường TH Minh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Minh Hòa 	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 Lớp 4......	Môn: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
 Họ và tên: .........................................	 
 A.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
VỜI VỢI BA VÌ
 Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như một nhà ảo thuật có phép lạ tạo ra một chân trời rực rỡ.
 Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua ... nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo với những đảo Hồ, đảo Sếu ... xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn ... Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới ngày hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao, hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. 
Theo VÕ VĂN TRỰC
 Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Bài văn miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
 a)Mùa xuân
 b)Mùa hè
 c)Mùa thu
2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì?
 a) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, 
phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
 b) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, 
 rừng trẻ trung.
 c)Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới 
 mùa hội, rừng trẻ trung.
3. Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.” là những từ nào?
 a) Khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
 b) Mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài 
 c) Như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
 4. Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía Tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ ngữ nào?
 a) Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
 b) Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng 
 c) Vẻ đẹp của Ba Vì
5. Trong đoạn văn thứ nhất (“Từ Tam Đảo ...đến chân trời rực rỡ.”) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì?
 a) Một hình ảnh (là: ....................)
 b) Hai hình ảnh (là:............................................................)
 c) Ba hình ảnh (là:..........................................................................................)
6. Trong câu “Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như một vị thần bất tử ngự trên sóng” trạng ngữ trong câu này là:
 a) Về chiều
 b) Sương mù tỏa trắng
 a) Về chiều, sương mù tỏa trắng
 7. Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa về: 
 a) Chỉ thời gian
 b) Chỉ mục đích
 a) Chỉ nguyên nhân
8 . Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
 a) Một kiểu câu (là: ....................)
 b) Hai kiểu câu (là:............................................................)
 a) Ba kiểu câu (là:..........................................................................................
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
I . Chính tả (5 điểm)
Nghe - viết bài: “Con chim chiền chiện” ( 4 khổ thơ cuối)TV4, tập II, trang 148.
II .Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Em hãy taû moät con vật maø em yêu thích.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A. Phần đọc – hiểu:
 Câu 1(0,5đ): c
Câu 2(0,5đ): b
Câu 3(0,5đ): c
Câu 4(0,5đ): c
Câu 5(1 đ): c
Câu 6(0,5 đ): a
Câu 7(0,5 đ): a 
Câu 8(1 đ): a 
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
I .Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi, trình bày sạch đẹp được ( 5 điểm )
- Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0.5 điểm.
II .Tập làm văn (5 điểm)
 Viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần, độ dài khoảng 12 câu được 5 điểm.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt mà có thể cho điểm ở mức 4,5- 4 đ. 3,5-3. 2,5- 2, 1,5-1. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_khoi_4_truong_th_m.doc