Đề kiểm tra cuối năm lớp 4

Đề kiểm tra cuối năm lớp 4

I. Kiểm tra đọc : ( 10 điểm)

 1) Đọc thành tiếng ( 5 điểm )

 + Học sinh bốc thăm đọc một trong các bài sau :

 1. Đường đi Sa-Pa Trang 102

 2. Con chuồn chuồn nước Trang 127

 3. Vuơng Quốc Vắng nụ cười Trang 132

 4. Ăn “ Mầm đá” Trang 157

4. Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. Trang 202

 2) Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )

 Đọc thầm bài Đường đi Sa Pa TV2 Trang 102 trả lời câu hỏi sau :

1.Cảnh phố huyện được miêu tả bằng những hình ảnh nào ?

2.Hình ảnh nào cho thấy khí hậu Sa Pa liên tục thay đổi trong ngày?

3.Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên?

4. Xác định bộ phận trạng ngữ trong câu : “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ” .

5. Câu “ A! con mèo này khôn thật!” là loại câu gì ?

 

doc 8 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT ĐỌC
LỚP : 4
	I. Kiểm tra đọc : ( 10 điểm)
	1) Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
	+ Học sinh bốc thăm đọc một trong các bài sau : 
	1. Đường đi Sa-Pa 	 Trang 102
	2. Con chuồn chuồn nước	 Trang 127
	3. Vuơng Quốc Vắng nụ cười 	 Trang 132
 4. Ăn “ Mầm đá”	 Trang 157
4. Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. Trang 202
	2) Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) 
	Đọc thầm bài Đường đi Sa Pa 	TV2 Trang 102 trả lời câu hỏi sau :
1.Cảnh phố huyện được miêu tả bằng những hình ảnh nào ?
2.Hình ảnh nào cho thấy khí hậu Sa Pa liên tục thay đổi trong ngày?
3.Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên?
4. Xác định bộ phận trạng ngữ trong câu : “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ” .
5. Câu “ A! con mèo này khôn thật!” là loại câu gì ?
II. Kiểm tra viết : ( 10 điểm)
1.Chính tả : (5đ)
Viết bài : Đường đi Sa Pa 	TV2 Trang 102 
(Từ Hôm sau đến hết).
2.Tập làm văn : (5đ)
Em hãy tả con mèo nhà em hoặc nhà người thân của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Môn : Tiếng Việt 
Lớp : 4
I. Kiểm tra đọc : ( 10 điểm)
1) Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
-Ñoïc ñuùng toác ñoä ,dieãn caûm ,ngaét nghæ hôi hôïp lí ,phaùt aâm ñuùng ,to roõ raøng .: 5 ñieåm .
-Ñoïc ñuùng toác ñoä ,dieãn caûm ,ngaét nghæ hôi hôïp lí ,coøn phaùt aâm sai moät soá töø : 3-4 ñieåm .
-Ñoïc chöa ñaûm baûo toác ñoä ,ngaét nghæ daáu caâu chöa hôïp lí ,phaùt aâm sai nhieàu : 1-2 ñieåm .
* Löu yù :Tuøy theo möùc ñoä ñoïc cuûa HS maø GV ghi ñieåm cho hôïp lí .
2) Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) 
1.Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, phù lá cổ đeo móng hổ quần áo sặc sở đang chơi đùa trước cửa hàng. (1đ)
2.Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận.Thoắt cái. Gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. (1,5đ).
3.Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi trong một ngày ở sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. (1đ)
4.Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ . (0,5đ)
 TN
5.Câu cảm.(1đ)
II. Kiểm tra viết : ( 10 điểm)
1.Chính tả : (5đ)
- Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm.
- Viết sai 1 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. 
Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ  toàn bài trừ 1 điểm.
2.Tập làm văn : (5đ)
Học sinh làm được bài văn tả con vật , có bố cục đầy đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Cho 5 điểm.
Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II
MÔN : TOÁN 
Lớp : 4
Đề bài: 
I/ Trắc nghiệm(4 điểm): Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phân số bằng:
A. B. C. D. 
Câu 2: Kết quả của phép nhân 428 123 là.
A.52 644	 B. 25 644 C. 56 424 D . 46 524
Câu 3: Kết quả của phép tính chia 7 350 : 42 là.
A. 751 B. 517 C. 157 D. 175
Câu 4: Kết quả của phép tính + là :
	A. 	B. 	C. 	D. 
II/Tự luận (6 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 2 đ ) 
a) 75806 + 9758 b) 27045 – 8547 c) 24957 x 64 d) 12894 : 42
Câu 2: Tìm x ( 1 đ )
a) x x 46 = 14076 b) x : 46 = 50
Câu 3: (3đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 90 dm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.
 GỢI Ý ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( 4 điểm)
 Khoanh đúng mỗi câu ghi 1 điểm
Câu 1: Khoanh vào B.
Câu 2: Khoanh vào A.
Câu 3: Khoanh vào D.
Câu 4: Khoanh vào B.
II/Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đặt tính đúng mà làm sai kết quả không ghi điểm.
Mỗi bài đúng (0,5đ):
85564 b) 18498 c) 1597248 d) 307
Câu 2: ( 1 điểm )
Mỗi bài đúng 0,5 điểm , sai kết quả trừ 0,25 điểm:
a) x = 306 b) x = 2300
Câu 3: (3điểm)
 Giải.
 Tổng số phần bằng nhau
 5 + 4 = 9 (phần)
 Chiều dài mảnh vườn là.
 90 : 9 5 = 50(dm)
 Chiều rộng mảnh vườn là.
 90 – 50 = 40(dm)
 Đáp số: 50 dm ; 40dm
- Học sinh làm đúng lời giải và phép tính thứ nhất ghi 0,5 điểm.
- Học sinh làm đúng lời giải và phép tính thứ hai , ba ghi 1 điểm.
- Ghi đúng đáp số ghi 0,5 điểm.
Đề thi môn Lịch sử 4
Câu 1 : Nội dung cơ bản của bộ Luật Hồng Đức?(3đ)
Câu 2 : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? (3đ)
Câu 3 : Hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?(4đ)
Đáp án
Câu 1 : 
Bảo vệ quyền lợi của vua , quan lại , địa chủ. (1đ)
Bảo vệ chủ quyền Quốc gia.(0,5đ)
Khuyến khích việc phát triển kinh tế.(0,5đ)
Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.(0,5đ)
Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.(0,5đ)
Câu 2 : Sau khi vua Quang Trung qua đời, Triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn.(1,5đ)
Năm 1802 triều Tây Sơn lật đỗ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long địng đô ở Phú Xuân (Huế).(1,5đ)
Câu 3 : 
Nhµ HËu Lª cho dùng nhµ Th¸i häc, dùng l¹i Quèc Tö Gi¸m.(0,5đ)
T¹i ®©y cã líp häc , cã chç ë cho HS vµ c¶ kho s¸ch.(0,5đ)
Tr­êng thu nhËn c¶ con ch¸u vua, con ch¸u c¸c quan vµ c¶ con em gia ®×nh th­êng d©n nÕu häc giái. (1 đ)
Néi dung häc tËp ®Ó thi cö lµ Nho gi¸o.(0,5 đ)
Cø ba n¨m cã mét k× thi H­¬ng ë c¸c ®Þa ph­¬ng vµ thi Héi ë Kinh thµnh. Nh÷ng ng­êi ®ç k× thi héi th× ®­îc dù k× thi §×nh ®Ó chän TiÕn sÜ.(1,5 đ)
Đề thi môn Địa lí 4
Câu 1 : Hãy nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ? (3đ)
Câu 2 : Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?(3,5đ)
Câu 3 : Nêu những dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta ? (3,5đ)
Đáp án
Câu 1 : 
§ång b»ng Nam Bé n»m ë phÝa nam n­íc ta. §©y lµ ®ång b»ng lín nhÊt cña ®Êt n­íc, do phï sa cña hÖ thèng s«ng Mª C«ng vµ s«ng §ång Nai båi ®¾p. (1,5đ)
 §ång b»ng cã m¹ng l­íi s«ng ngßi, kªnh r¹ch ch»ng chÞt. Ngoµi ®Êt phï sa mµu mì, ®ång b»ng cßn nhiÒu ®Êt phÌn, mÆn cÇn ph¶i c¶i t¹o. (1,5đ)
Câu 2 : 
Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá . (1,5đ)
Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (1đ)
Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.(1đ)
Câu 3 : 
Đồng bằng Nam Bộ là nơi có công nghiệp phát triển nhất nước ta. (1đ)
Những ngành công nghiệp nỗi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương tực , thực phẩm, hoá chất, cơ khí điện tử dệt may. (1,5đ)
Chợ nỗi trên sông là một nét độc đáo của đồng bằng Sông Cửu Long.(1đ)
Đề thi môn Khoa học 4
Câu 1 : Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường ? (3đ)
Câu 2 : Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ? (3đ)
Câu 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?(4đ)
Đáp án
Câu 1 : Thực vật có đủ nước , chất khoáng , không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. (3đ)
Câu 2 : 
Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. (1đ)
Dưới ánh sáng Mặt Trời, thực vật dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường , bột từ các chất vô cơ : nước , chất khoáng , khí các – bô – níc để nuôi cây. (2đ)
Câu 3 : 
Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm , gió sẽ ngừng thổi . Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá . (2đ)
Khi đó, nước trên Trái Đất ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa.(1đ)
Trái Đất sẽ trở trhành một hành tinh chết, không có sự sống.(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HOC KI 2 TOANTVIETKHOSUDIA CKTKN HAY.doc