Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn : Khoa Học 4 - Trường TH Hoàng Diệu

Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn : Khoa Học 4 - Trường TH Hoàng Diệu

I.TRẮC NGHIỆM:

*Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: (6đ)

Câu 1: Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp: (0,5đ)

a. Hoa b. Thân c. Rể. d . Lá.

Câu 2: Bộ phận nào của cây có chức năng hấp thụ nước có trong đất? (0,5đ)

a. Lá. b. Rể. c. Hoa. d. Thân.

Câu 3: Mỗi loài thực vật có nhu cầu chất khoáng như thế nào? (0,5đ)

a. Cần nhiều chất khoáng.

b. Cần ít chất khoáng.

c. Cần chất khoáng vừa phải.

d. Nhu cầu chất khoáng khác nhau tùy từng loài cây.

Câu 4: Không khí gồm những thành phần chính nào? (0,5đ)

a. Ô-xi, khí các-bô-níc

b. Ô-xi, nitơ

c. Ô-xi, nitơ, bụi

d. Khí các-bô-níc, nitơ

Câu 5: Thành phần trong không khí quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người là: (0,5đ)

 a. Khí ô-xi. b Khí các-bô-níc. c. Hơi nước. d. Khí nitơ.

 

doc 3 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn : Khoa Học 4 - Trường TH Hoàng Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hoàng Diệu ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Họ và tên : .. MÔN : KHOA HỌC
Lớp: Bốn/ Ngày:  //
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 Thời gian: 40 phút
I.TRẮC NGHIỆM: 
*Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: (6đ)
Câu 1: Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp: (0,5đ)
Hoa b. Thân c. Rể. d . Lá.
Câu 2: Bộ phận nào của cây có chức năng hấp thụ nước có trong đất? (0,5đ)
a. Lá. b. Rể. c. Hoa. d. Thân.
Câu 3: Mỗi loài thực vật có nhu cầu chất khoáng như thế nào? (0,5đ)
a. Cần nhiều chất khoáng.
b. Cần ít chất khoáng.
c. Cần chất khoáng vừa phải.
d. Nhu cầu chất khoáng khác nhau tùy từng loài cây.
Câu 4: Không khí gồm những thành phần chính nào? (0,5đ)
 Ô-xi, khí các-bô-níc
 Ô-xi, nitơ
 Ô-xi, nitơ, bụi
 Khí các-bô-níc, nitơ
Câu 5: Thành phần trong không khí quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người là: (0,5đ)
 a. Khí ô-xi. b Khí các-bô-níc. c. Hơi nước. d. Khí nitơ.
Câu 6 : Điều gì Không đúng nếu ta sống ở những nơi thường xuyên có tiếng ồn?(0,5đ)
Tai có thể nghe kém.
Gây đau đầu mất ngủ
Không có hại vì ta nghe quen dần.
Làm suy nhược thần kinh.
Câu 7: Để tránh tác hại do ánh sáng gây ra? (0,5đ)
Đội nón, đeo kính râm khi đi ra nắng..
Chơi điện tử nhiều giờ liền.
Học, đọc sách nơi thiếu ánh sáng.
Nằm đọc sách nơi có nhiều ánh sáng.
Câu 8: Thiếu hoặc thừa chất khoáng sẽ làm cho cây như thế nào? (0,5đ)
a. Chết khô. b. Bị rụng lá.
c. Phát triển không tốt. d. Vẫn phát triển bình thường.
Câu 9: Trồng cây gây rừng và trồng cây xanh là biện pháp tích cực để làm gì? 
Làm giàu cho đất nước.
Lấy được nhiều gỗ phục vụ đời sống.
Giữ được bầu không khí trong lành.
Giữ được giống cây trồng.
Câu 10: Để sống và phát triển bình thường, động vật cần gì? (0,5ñ)
a. Có đủ nước, ánh sáng và không khí.
b. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn và không khí.
c. Có đủ nước, thức ăn và không khí.. d. Có đủ không khí.
Câu 11 : Vật nào sau đây tự phát sáng? (0,5đ)
 a. Trái đất. b. Mặt trăng. c. Mặt trời. d. Cái gương.
Câu 12: Vật dẫn nhiệt tốt gồm những vật nào? (0,5đ)
 a. Nhôm, đồng, sắt, chì. b. Đồng, nhôm, chì, cao su.
 c. Đồng, chì, gỗ, nhựa. d. nhôm, chì, nhựa, đồng.
II. BÀI TẬP : (4Đ)
Câu 13: Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây: (1đ)
 Hấp thụ Ánh sáng	 	 Thải ra
 Mặt trời
Thực vật
 Các chất khoáng khác
Câu 14: Chọn những từ ngữ thích hợp sau điền vào chỗ chấm ( chiếu sáng, mọi vật, cảm nhận, sưởi ấm, tác động) ? (1đ)
	Nếu mặt trời không . khi đó khắp nơi sẽ tối đen như mực. Chúng ta sẽ không nhìn thấy
	Ánh sáng .. lên mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. nó giúp chúng ta có thức ăn,  và cho ta sức khỏe. nhờ ánh sáng mà chúng ta  được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
Câu 15 : Nối cột A với cột B cho phù hợp : (1đ)
 A B
1.Người mạnh khỏe.
a. 390C
2.Người ốm bị sốt.
b. 370C
3.Nước đang sôi .
c. 1000C.
4. Nước đá đang tan.
d. . 00C.
16. Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? (1đ)
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN KHOA Lớp 4
 I.TRẮC NGHIỆM: 
*Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: (6đ)
Câu 1: khoanh vào d 	Câu 7: khoanh vào a
Câu 2: khoanh vào b	Câu 8: khoanh vào c
Câu 3: khoanh vào d	Câu 9: khoanh vào c
Câu 4: khoanh vào b	Câu 10: khoanh vào b
Câu 5: khoanh vào a Câu 11: khoanh vào c
Câu 6: khoanh vào c Câu 12: khoanh vào a
II. BÀI TẬP : (4Đ)
Câu 14: Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây: (1đ) (mỗi ý đúng 0,2đ)
 - Hấp thụ : Khí các-bô-níc. -Thải ra : Khí ô-xi.
 Nước. Hơi nước
 Các chất khoáng Các chất khoáng khác.
Câu 14: Chọn những từ ngữ thích hợp sau điền vào chỗ chấm ( chiếu sáng, mọi vật, cảm nhận, sưởi ấm, tác động) ? (1đ) (mỗi ý đúng 0,2đ)
 (Điền thứ tự) - chiếc sáng, mọi vật, tác động, sưởi ấm, cảm nhận.
Câu 15 : Nối cột A với cột B cho phù hợp : (1đ)
 A B
1.Người mạnh khỏe.
a. 390C
2.Người ốm bị sốt.
b. 370C
3.Nước đang sôi .
c. 1000C.
4. Nước đá đang tan.
d. . 00C.
Câu 16 :(1đ) Trong quá trình sống, động vật lấy vào cơ thể khí ô-xi , nước, các chất hữu cơ trong thức ăn ( lấy từ thực vật hoặc động vật khác) thải ra khí các-bô-níc, nước tiểu và các chất thải. .

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA CUOI HK 2 2012.doc