Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp)

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

2. Kỹ năng: Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ cho bản thân cho cộng đồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Hình trang 8,9 SGK

-Phiếu học tập( theo nhóm)

 

doc 11 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2869Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Khoa học
Tiết 3: trao đổi chất ở người ( tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
2. Kỹ năng: Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ cho bản thân cho cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 8,9 SGK
-Phiếu học tập( theo nhóm)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:thế nào gọi là quá trình trao đổi chất
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ bài cũ sang
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người
Mục tiêu: - kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quả trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
Cách tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình trang 8 SGK và thảo luận theo cặp.
- Trước hết chỉ vào từng hình trang 8 SGK, nói tên và chức năng của từng cơ quan.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Trong số những cơ quan có trong hình trang 8 SGK cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
Bước 2 Làm việc theo cặp
- HS thực hiện nhiệm vụ GV đã giao ở trên cùng với bạn.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
Bước 3; Làm việc cả lớp
- Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV ghi vắn tắt lên bảng
- GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể: Các chất dinh dưỡng được ngấm qua thành ruột non vào máu và theo vòng tuần hoàn lớn đi nuôi tất cả các cơ quan của cơ thể. Các cơ quan của cơ thể sử dụng các chất dinh dưỡng và thải ra các chất thừa, chất độc.Những chất này ngấm vào máu. Máu đem các chất thừa, chất độc đến cơ quan bài tiết nứơc tiểu. Thận làm nhiệm vụ lọc máu, tạo thành nước tiểu. Các chất thải, chất độc hại trong máu được thải ra ngoài qua nước tiểu
Kết luận: Những biểu hiện bên ngaòi của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi, thải khí cac-bô-nic.
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ qua tiêu hoá thực hiện: lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡngcần cho cơ thể; thải chất căn bã
+ Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất các các cơ quan của cơ thể và đem chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-nic đến phổi để thải ra ngoài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 
Cách tiến hành
Bước 1:Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK
-HS xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất.
Bước 2: Làm việc theo cặp
- hai HS cùng kiểm tra chéo bổ sung cho nhau các từ điền đúng hay sai. Sau đó hai bạn lần lượt nói cho nhau nghe về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đối chất giữa cơ thể và môi trường.
Bước 3: làm việc cả lớp
- Một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
Kết luận: Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS dọc mục bạn cần biết 
- GV nhấn mạnh vai trò của cơ quan tuần hoàn.
- Dặn chuẩn bị bài sau: các chất dinh dưỡng có trong thức ăn...
Những cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Tên cơ quan
Chức năng
Dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất
Tiêu hoá
Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân
- Lấy vào: thức ăn, nước uống
- Thải ra: phân
Hô hấp
Hấp thu khí ô- xi và thải ra khí các - bô- níc
- Lấy vào: 
 khí ô- xi
- Thải ra: khí các- bô -níc
Bài tiết nước tiểu
Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài
- Thải ra: 
 nước tiểu
Khoa học
Tiết 4: các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, 
vai trò của chất bột đường
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức: Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào các nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường.
2. Kỹ năng: Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường
3. Thái độ: say mê tìm hiểu khám phá khoa học.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 10, 11 SGK.
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS Nêu quá trình trao đổi chất diễn ra ở cơ quan hô hấp, tiêu hoá?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các loại thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận theo cặp
- HS mở SGK cùng thảo luận trả lời 3 câu hỏi trang 10.
- Các em nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thương dùng hàng ngày.
- HS quan sát các hình trong SGK hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn đồ uống
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Thịt lợn
Tôm
Cơm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã thảo luận
Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành
Bước 1: làm việc với SGK theo cặp
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK . cùng nhau tìm hiểu về vai trò của của chất bột đường ở mục bạn cần biết trang 11SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em ăn hằng ngày.
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Mục tiêu: Nhận ra cácthức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 4
- GV chia nhóm phát phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Phiếu học tập
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào ?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh qui
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
Bước 2: 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp
- các em khác nhận xét bổ sung
Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Gv củng cố liên hệ thực tế.
- Dặn chuẩn bị bài : vai trò của chất đạm và chất béo
Phiếu học tập
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào ?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh qui
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
Phiếu học tập
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào ?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh qui
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
Hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn đồ uống
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Thịt lợn
Tôm
Cơm
Hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn đồ uống
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Thịt lợn
Tôm
Cơm

Tài liệu đính kèm:

  • doc0203 Khoa.doc