Đề kiểm tra định kì lần 1 lớp 4 - Trường TH Phú Sơn 2

Đề kiểm tra định kì lần 1 lớp 4 - Trường TH Phú Sơn 2

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống( theo mẫu).

Viết số Đọc số

27 643 558 Hai mươi bảy triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tám

. Mười bảy triệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt

1 181 075 .

.

. Bốn trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm hai mươi bảy

2 009 363 .

.

 

doc 7 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì lần 1 lớp 4 - Trường TH Phú Sơn 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH PHÚ SƠN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1
 LỚP 4 - NĂM HỌC 2010-2011
Môn Toán
 ( Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên: .........................................................................lớp: .................
Điểm bài thi:.........................................................
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống( theo mẫu).
Viết số
Đọc số
27 643 558
Hai mươi bảy triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tám
......................
Mười bảy triệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt
1 181 075
..........................................................................................................
..........................................................................................................
......................
Bốn trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm hai mươi bảy
2 009 363
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Bài 2: Đặt tính rồi tính
	a, 38 267 + 24 315 b, 877 253 - 284 638
 ............................. ............................
 ............................. ............................
 .............................. ............................
 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
	a, 7 giờ 27 phút = 447 phút 
	b, 3 tạ 6 kg = 360 kg
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 	a, Số liền sau của số 97 846 là:
 	 A. 97 864 ; B. 97 865; C. 97 845; D. 97 847
	b, Chữ số 2 trong số 14 520 071 chỉ:
 A. 200 B. 20 000 C . 20 071 D. 2000
Bài 5: Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và A 8cm B 8cm M 
BMNC là các hình vuông cạnh 8cm.
 Viết tiếp vào chỗ chấm:
	a, Đoạn thẳng AM vuông góc với
các đoạn thẳng: ........................................
 D C N
	b, Diện tích hình chữ nhật AMND là: ...........................................................
Bài 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 135 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 10 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi buổi bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 168m và có chiều dài hơn chiều rộng là 16m. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Điểm bài kiểm tra:
Bài 1: ..../1 điểm Bài 2: ..../1 điểm Bài 3: ..../1 điểm
Bài 4: ..../1 điểm Bài 5: ..../1 điểm Bài 6: ..../2 điểm
Bài 7: ..../3 điểm
 GV coi và chấm thi
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Viết số
Đọc số
27 643 558
Hai mươi bảy triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tám
17 205 671
Mười bảy triệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt
1 181 075
Một triệu một trăm tám mốt nghìn không trăm bảy mươi lăm
456 780 927 
Bốn trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm hai mươi bảy
2 009 363
Hai triệu không trăm linh chín nghìn ba trăm sáu mươi ba
Bài 2 ( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
	a, 62 582 b, 592 615
Bài 3 ( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
	a, Đ b, S
Bài 4 ( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
	a, ý D b, ý B
Bài 5 ( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
	a, AD, BC, MN
	b, 128cm2
Bài 6 ( 2 điểm): 
 Buổi chiều bán được số gạo là: 135 + 10 = 145 (kg) ( cho 0,75 đ)
 Trung bình mỗi buổi bán được: ( 135 + 145 ): 2 = 140 (kg) ( cho 1 đ)
 Đáp số: 140kg ( cho 0,25 đ)
Bài 7( 3 điểm):
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 168 : 2 = 84(m) ( cho 0,5 đ)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 (84 + 16): 2 = 50(m) ( cho 1 đ)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 50 - 16 = 34(m) ( cho 1 đ)
 Đáp số: 50m, 34m ( cho 0,5 đ)
TRƯỜNG TH PHÚ SƠN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1
 LỚP 4 - NĂM HỌC 2010-2011
Môn Tiếng việt
 ( Thời gian làm bài 40 phút cho bài đọc hiểu, chính tả và tập làm văn)
Họ và tên: .........................................................................lớp: .................
Điểm bài thi:.........................................................
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn bất kì trong SGK lớp 4 tập 1( từ tuần 1 đến tuần 10, khoảng 75 tiếng) yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
Bài 2: Đọc thầm bài đọc sau và đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
Hươu và Rùa
 Hươu và Rùa là đôi bạn thân. Hễ Hươu ra suối uống nước là Rùa lại nổi lên trò chuyện.
 Một hôm, Hươu chẳng may trúng bẫy của người. Hươu cố giãy giụa nhưng không tài nào rút chân ra được. Tuyệt vọng, Hươu kêu vang rừng. Nghe tiếng bạn, Rùa vội vã lê cái mai nặng nề, tìm đến chỗ Hươu bị nạn. Rùa ghé mai vào thân bẫy, cố hết sức bẩy lên đến dập cả mai, gù cả lưng mà không được. Rùa bỗng nảy ra sáng kiến, nói với Hươu:
 - Bạn hãy giả vờ nằm im như đã chết, người sẽ tháo bẫy ra. Khi nào thấytôi kêu “Nhỉ đay!” ( tức là “ nhảy đi”!) thì bạn hãy bật dậy thật nhanh mà chạy vào rừng.
 Hươu nghe lời Rùa. Quả nhiên, mọi chuyện diễn ra đúng như vậy. Bọn người đánh bẫy hò nhau đuổi theo Hươu nhưng không kịp, bèn quay lại tìm kẻ đã mách nước cho Hươu. Họ tóm được Rùa mang về.
 Hươu thoát nạn, quay lại tìm Rùa. Thấy Rùa bị quẳng vào nồi bắc lên bếp, Hươu liền giả bộ tập tễnh đi qua. Bọn người đánh bẫy tưởng Hươu què , hô nhau đuổi bắt. Nhân cơ hội ấy, Rùa cố sức leo ra khỏi nồi nước, được Gà và Vịt giấu vào ổ. Thế là thoát nạn.
 Đoàn người không đuổi kịp Hươu, hậm hực quay về làm thịt Rùa, nhưng chẳng thấy Rùa đâu.
 Hươu và Rùa thoát chết. Tình bạn của họ càng thắm thiết hơn xưa.
1. Hươu và Rùa là đôi bạn như thế nào?
 Rất thân thiết. Khác tính nhau. Rất ít khi gặp nhau.
2. Khi gặp nạn, Hươu đã làm gì?
 Tuyệt vọng, nằm im chờ chết.
 Rọi Rùa đến cứu.
 Cố giãy giụa nhưng không thoát khỏi bẫy, bèn kêu vang rừng.
3. Rùa đã làm gì khi nghe tiếng kêu của Hươu?
 Nghĩ các cách có thể cứu được Hươu.
 Tìm người đến cứu Hươu.
 Cố lê cái mai nặng nề, tìm đến chỗ Hươu gặp nạn.
4. Hươu đã làm gì khi vừa thoát chết?
 Chạy vào rừng. Quay lại tìm Rùa. Giả vờ bị què.
5. Thấy Rùa gặp nạn, Hươu đã làm gì?
 Quay về rừng.
 Xin nộp mạng mình cho người để cứu Rùa.
 Giả bị què chân để người đuổi, giúp Rùa có thời gian chạy trốn.
6. Câu chuyện “ Hươu và Rùa” ca ngợi đức tính nào của đôi bạn?
 Quên mình cứu bạn. Thông minh, tài giỏi. Hiền lành, tốt bụng.
7. Trong câu chuyện trên có mấy danh từ riêng?
 Có hai danh từ riêng. (Đó là .....................................................................)
 Có ba danh từ riêng. (Đó là .....................................................................)
 Có bốn danh từ riêng. (Đó là .......................................................................)
8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 Giãy giụa, nặng nề, tập tễnh, bật dậy, thắm thiết, vội vã.
 Giãy giụa, nặng nề, tập tễnh, thắm thiết, vội vã, nồi nước. 
 Giãy giụa, nặng nề, tập tễnh, thắm thiết, vội vã, hậm hực.
Bài 3: Giáo viên đọc cho HS chép đoạn văn trong bài “Trung thu độc lập”(TV4- tập 1 trang 66) Đoạn từ “Ngày mai .... to lớn, vui tươi”.
Bài 4: Tập làm văn: Em hãy viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng) cho một người mà em yêu quý để nói về những điều mình mong ước sẽ thực hiện được trong tương lai.
 Điểm bài kiểm tra:
Điểm bài 1: /5 điểm Điểm bài 2: /5 điểm
Điểm bài 3: /5 điểm Điểm bài 4: /5 điểm
Điểm đọc : /10 điểm Điểm viết: /10 điểm
 Điểm chung: /10 điểm
 GV coi và chấm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 2: Câu 1: ý 1 ( cho 0,5 đ)	 
 Câu 2: ý 3 ( cho 0,5 đ)
 Câu 3: ý 3 ( cho 0,5 đ)
 Câu 4: ý 2 ( cho 0,5 đ)
 Câu 5: ý 3 ( cho 0,5 đ)
 Câu 6: ý 1 ( cho 0,5 đ)	 
 Câu 7: ý 3 ( cho 1 đ)
 Câu 8: ý 3 ( cho 1 đ)
Bài 3: Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
Bài 4: Viết được một bức thư đầy đủ 3 phần, câu viết đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
 Nói được những điều mình mong ước sẽ thực hiện được trong tương lai.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra Lan 1 Lop 4.doc