Giáo án giảng dạy Tuần 20 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần 20 - Khối 4

ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Tiết: 2

I/ - Yêu cầu

Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.

 -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 20 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn:16/1/2010
Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010 
ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Tiết: 2	
I/ - Yêu cầu
Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
òNhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
òNhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
òNhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 -GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 -GV nhận xét chung.
ôKết luận chung:
 -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 -Về nhà làm đúng như những gì đã học.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
 TOÁN : PHÂN SỐ 
A/ Yêu cầu 
Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số , mẫu số; biết đọc, viết phân số.
B/ Đồ dùng dạy học : Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
-- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK .
+ Nêu câu hỏi : 
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu ?
+ GV nêu : Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này .
+ Năm phần sáu viết thành ( viết số 5 , viết gạch ngang , viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào yêu cầu HS đọc .
+ Ta gọi là phân số . 
+ Phân số có tử số là 5 , mẫu số là 6 .
+ GV nêu : 
 - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang . 
 - Tử số viết trên dấu gạch ngang . 
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên ?
b/ Thực hành : 
Bài 1 
-Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
*Bài 2 
-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 -Gọi một em lên bảng làm bài 
 -Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 (HS khá, giỏi)
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa 
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết .
Bài 4 .(HS khá, giỏi)
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi .
+ HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì HS A chỉ định HSB đọc tiếp ,cứ như thế đọc cho hết các phân số .
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số ?
-Phân số có những phần nào ? Cho ví dụ ?.
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý .
+ Thành 6 phần bằng nhau .
+ Có 5 phần được tô màu .
+ Lắng nghe .
-Quan sát .
+ Tiếp nối nhau đọc : Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại .
+ 2 HS nhắc lại .
-Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Hai em lên bảng sửa bài.
-Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề.
-Một em lên bảng sửa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi. 
+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.
+ Đọc chữa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.
- Năm phần chín.
- Tám phần mười.
- Bốn phần sáu.
-Hai em nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên.”
TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tt)
I/ - Yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở ...ầm ầm , đất trời tối sầm lại .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-7 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa  đến từ đấy bản làng lại đông vui .
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây ..
- Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
-2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
Khoa học: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
IYêu cầu:
- Phân biệt được không khí sạch và không khí bị ô nhiễm .
- Nêu được những nguyên nhân gây nên không khí bị ô nhiễm .
- Biết được tác hại của không khí bị ô nhiễm .
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu điều tra khổ to .
 + HS sưu tầm tranh ảnh thể hiện bàu không khí trong lành và bầu không khí bị ô nhiễm .
 + Phiếu học tập .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4HS lên bảng trả lời câu hỏi: Mô tả những tác động của gió cấp 2 và gió cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 * Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS 
- Hỏi : - Em có nhận xét gì về không khí ở địa phương em đang ở ?
-Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em là sạch hay bị ô nhiễm ?
 +Quan sát tranh minh hoạ trang 78 và trang 79 trao đổi và trả lời các câu hỏi .
- Hình nào thể hiện bầu không khí sạch ? Chi tiết nào đã cho em biết điều đó ?
- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Chi tiết nào đã cho em biết điều đó?
+ Gọi HS trình bày . Gọi HS khác nhận xét bổ sung cho bạn .
+ Không khí có những tính chất gì ?
+ Thế nào là không khí sạch ?
+ Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
* GV nêu.
+ Gọi 2 HS nhắc lại .
* Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
 - Hoạt động nhóm 4 HS với các câu hỏi :
+ Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí ?
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn .
-Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ GV ghi nhanh các ý HS nêu lên bảng .
* Kết luận 
* Hoạt động 3: Tác hại của KK ô nhiễm.
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
 +Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người và động vật , thực vật ?
+ Yêu cầu HS trình bày tiếp các ý kiến không trùng nhau 
 + Nhận xét , tuyên dương những HS có hiểu biết .
4.Củng cố –Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức 
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn .
- 4 HS trả lời.
+ Lắng nghe .
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ .
-HS thực hiện theo yêu cầu .
+ Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS nhắc lại .
+ HS thảo luận nhóm thư kí ghi chép các ý kiến .
+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm k ... iên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia và mẫu số là số chia .
B/ Đồ dùng dạy học :
Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu 
b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề .
+ GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 em . Mỗi em được mấy quả ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ GV nêu : Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK 
 3 : 4 = ( cái bánh ) 
+ GV giải thích : Ta chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn , thì mỗi bạn sẽ nhận được cái bánh 
+ Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một phân số .
b/ Thực hành : 
Bài 1 
-Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
*Bài 2 : 
-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 -Gọi một em lên bảng làm bài 
 -Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết 
+ Vậy muốn vít các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
+ Lắng nghe .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 ( quả cam)
+ Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một số tự nhiên .
+ Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 .
+ Ta không thể thực hiện được phép chia 3 : 4 
-Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
-Hai em lên bảng sửa bài .
 7 : 9 = ; 5 : 8 = 
 6 : 19 = ; 1 : 3 = 
-Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề 
-2 em lên bảng sửa bài :
36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8
0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = = 1
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi .
+ Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số .
+ Đọc chữa bài . 6 = ; 1 = ; 27 = 
 0 = ; 3 = 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên tt”
CHÍNH TẢ: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP 
I/ - Yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết nội dung bài tập2 , BT3 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: thân thiết , nhiệt tình , quyết liệt ,xanh biếc , luyến tiếc , chiếc xe ....
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
b/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
-Các từ : Đân - lớp , nước Anh , nẹp sắt , rất xóc , cao su , suýt ngã , lốp , săm ,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
b/ Cày sâu cuốc bẫm 
- Mua dây buộc mình 
- Thuốc hay tay đảm 
- Chuột gặm chân mèo .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
-Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình .
-Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài
- HS cả lớp .
LỊCH SỬ : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.Mục tiêu :
 -HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. 
 -Ý nghĩa quyết định của trận Chi đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.	
II.Chuẩn bị :
 -PHT của HS .
 -GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
 -Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối thời Trần ? Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ?
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng
 *Hoạt động cả lớp :
 GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng .
 -Thung lũng chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?
 -Thung lũng này có hình như thế nào ?
 -Hai bên thung lũng là gì ?
 -Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
 -Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch.
 GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng.Sau đó GV kết ý.
 * Hoạt động nhóm:
 Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm :
 +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ?
 +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?
 +Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
 +Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?
 -GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.
 -GV nhận xét,kết luận.
 * Hoạt động cả lớp :
 -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng .
 +Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
 +Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao ?
 -GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK.
4.Củng cố :
 -GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
 -Cho HS đọc bài ở trong khung .
 -Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của nghĩa quân Lam Sơn và nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đó ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
 -Nhận xét tiết học . 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
-HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .
-HS quan sát lược đồ và đọc SGK.
-Tỉnh Lạng Sơn.
-Hẹp có hình bầu dục.
-Núi đá và núi đất.
-Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ .
-Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra.
-HS mô tả .
-HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời .
-Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.
-HS kể.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Kĩ thuật: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )
I/ Mục đích - yêu cầu
 -Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
 -Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài:Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1:GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. 
 -Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi:
 +Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
 +Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? 
 +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
 -GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa.
 -GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc.
 +Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? 
 +Cuốc được dùng để làm gì ?
* Dầm xới:
 + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? 
 +Dầm xới được dùng để làm gì ?
 * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ.
 -Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ 
 -Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. 
 - Theo em cào được dùng để làm gì?
 * Vồ đập đất: 
 -Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
 +Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất?
 * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
 +Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình?
 +Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì?
 -GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ 
 -GV bổ sung -GV tóm tắt nội dung chính. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể.
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
-HS xem tranh trong SGK.
-HS trả lời.
-HS nêu.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20(5).doc