Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Mai Kim Phượng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Mai Kim Phượng

A. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lới xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).

- Hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người ( Trả lời được các CH trong SGK )3

- Giáo dục :- Giáo dục HS có những ước mơ mang lại hạnh phúc cho con người .

B. CHUẨN BỊ:

GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

HS : - SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Khởi động : (1’) Hát .

2. Bài cũ : (3’) :- 2 em tiếp nối nhau đọc bài Thưa chuyện với mẹ , trả lời câu hỏi về bài đọc .

3. Bài mới : (27’)

 a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài : Điều ước của vua Mi-đát

b) Các hoạt động :

 

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Mai Kim Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc 
Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )
2 - Giáo dục :- Có mơ ước chính đáng , biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Tranh đốt pháo hoa giảng cụm từ đốt cây bông .
- Băng giấy viết đoạn: “Cương thấy nghèn ngẹn ..cây bông”.
HS : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) - 2 HS tiếp nối nhau:+ đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh ,
 + trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn .
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 	- Giới thiệu bài : - Thưa chuyện với mẹ 
b) Các hoạt động : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn. 
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. 
- Tổ chức hỏi đáp.
- Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích 
Kết: Ý nghĩa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn một tốp 3 em đọc theo phân vai .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy  cây bông . 
+ Sửa chữa , uốn nắn 
Hoạt động cả lớp
- HS đọc, phân đoạn ( 2 đoạn )
+ Đoạn 1 : Từ đầu  để kiếm sống .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn : Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa các từ khó ( thưa; kiếm sống; đầy tớ ). 
- Luyện đọc theo cặp . Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
-Chia nhóm thảo luận.
+ Đọc đoạn 1 .
* Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
+ Đọc đoạn 2.
* Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
* Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương . 
* Cách xưng hô - Cử chỉ lúc trò chuyện 
* Cử chỉ của mẹ 
* Cử chỉ của Cương 
Hoạt động cả lớp
- Đọc theo lối phân vai .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
-Nêu ý nghĩa bài . 
-Liên hệ thực tế : ước mơ chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quý 
5. Dặn dò : (1’)	- Nhận xét tiết học .
	- Tiếp tục về nhà luyện đọc.
	-Chuẩn bị: Điều ước của vua Mi-đát .
Bổ sung:
Chính tả 
Tiết 9: 	 THỢ RÈN.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức : 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a / b, hoặc BT do GV soạn 
2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ .
HS : - SGK, V2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) : - Đọc cho 2, 3 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào (B) các từ ngữ có vần iên / yên / iêng đã luyện tiết trước .
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 	- Nghe – viết bài thơ Thợ rèn
b) Các hoạt động : 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- 1 HS đọc đoạn thơ – tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn.
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài 2b : 
+ Gắn bảng 3 tờ phiếu 
* Bài giải:
Uống nước , nhớ nguồn.
Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương.
 Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Đọc bài thơ.Trả lời câu hỏi : Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?
-Đọc thầm, viết các từ vừa tìm được (B)
- Viết bài vào vở . 
-Soát lỗi.
-Chia nhóm.
- Đọc yêu cầu bài , suy nghĩ , làm bài .
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét . 
- Vài em đọc lại những câu tục ngữ ca dao.
4. Củng cố : (3’) Trò chơi tìm từ có vần uôn / uông
5. Dặn dò : (1’)	
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả .
- Chuẩn bị : Ôn tập.
Bổ sung:
Luyện từ và câu 
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cách ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ ( BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a,c )
2.Thái độ: - Giáo dục HS biết ước mơ , những ước mơ tốt đẹp .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 .
 HS - Từ điển
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’)	- 1 HS phát biểu về Dấu ngoặc kép . 
 	-2 HS viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp:
	+ Dẫn lời nói trực tiếp .
	+ Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 	- Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : ước mơ .
b) Các hoạt động : 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Củng cố mở rộng vốn từ 
- Bài 1/87 :
+ Yêu cầu trao đổi nhóm đôi .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
- Bài 2/87 : Tìm từ cùng nghĩa 
+ Phát phiếu cho các nhóm 6 .
+ Hướng dẫn cả lớp trao đổi , thảo luận . 
+ Lưu ý gặp những từ: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện là những từ chỉ sự giao ước, khác với ước mơ.
Hoạt động 2 : Luyện tập sử dụng từ
- Bài 3/87 : Ghép từ ước mơ thể hiện sự đánh giá ước mơ cụ thể.
+Tiếp tục làm trên phiếu.	
- Bài 4/88 : ví dụ cho BT 3
+ Nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe , đã đọc trang 80 để tìm ví dụ về những ước mơ .
- Bài 5/88 : Tìm hiểu các thành ngữ .
+ Bổ sung để có nghĩa đúng :
* Cầu được ước thấy : đạt được điều mình mơ ước .
* Ước sao được vậy : đồng nghĩa với Cầu được ước thấy .
* Ước của trái mùa : muốn những điều trái với lẽ thường .
* Đứng núi này trông núi nọ : không bằng lòng với cái hiện đang có, mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT: (SGK)
- Cả lớp đọc thầm, tìm từ ghi vào phiếu thảo luận nhóm. Trình bày lên bảng.
- Phát biểu ý kiến , có thể kết hợp giải nghĩa từ :
Mơ tưởng , mong ước 
- Đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận ghi phiếu .
- Đại diện mỗi nhóm gắn ở bảng lớp, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét .
+Tổng kết xem nhóm nào có nhiều từ đúng.
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Các nhóm tiếp tục làm bài trên phiếu .
- Đại diện mỗi nhóm dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT: nêu ví dụ về 1 loại ước mơ .
- Từng cặp trao đổi . Mỗi em nêu 1 ví dụ .
- Phát biểu ý kiến .
- Nhận xét .
- Đọc yêu cầu BT: Tìm hiểu các thành ngữ .
 -Từng cặp trao đổi .
- Trình bày cách hiểu thành ngữ .
- Nhận xét .
4. Củng cố : (3’)- Giáo dục HS biết ước mơ , những ước mơ tốt đẹp .
5. Dặn dò : (1’)	- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS ghi lại vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ vào sổ tay .Học thuộc các thành ngữ 
 - Chuẩn bị : Động từ.
Bổ sung:
Kể chuyện 
Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức : 
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2 - Giáo dục:- Có ước mơ , có ý thức mang lại niềm vui cho mọi người .
B.CHUẨN BỊ:
GV - Bảng phụ viết đề bài .
	 - Giấy khổ to viết vắn tắt : 
	+ Ba hướng xây dựng cốt truyện :
	* Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp .
	* Những cố gắng để đạt ước mơ .
	* Những khó khăn đã vượt qua , ước mơ đạt được .
+ Dàn ý của bài Kể chuyện :
TÊN CÂU CHUYỆN
	* Mở đầu : Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè , người thân .
	* Diễn biến .
	* Kết thúc .
HS : - SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) - HS kể một câu chuyện em đã nghe , đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa truyện.
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : 	- Giới thiệu bài : Kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của chính mình hay bạn bè , người thân .
b) Các hoạt động : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu bài .
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng : ước mơ đẹp của em , của bạn bè , người thân 
- Nhấn mạnh : Câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực , nhân vật trong truyện chính là các em hoặc bạn bè , người thân .
Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện. 
a) Các hướng xây dựng cốt truyện : 
- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 SGK .
- Dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện ở bảng 
b) Đặt tên cho truyện : 
- Dán lên bảng dàn ý 
- Khen những em chuẩn bị tốt dàn ý cho bài KC ở nhà . 
Hoạt động 3 : Thực hành kể chuyện .
a) Kể theo cặp
- Đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn , góp ý .
b) Thi kể.
- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC : 
*nội dung : kể có phù hợp đề bài không?
 *cách kể : có mạch lạc không?
 *cách dùng từ , đặt câu , giọng kể ..
- Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi kể , tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét , bình chọn .
Hoạt động lớp .
-Nêu trọng tâm đề: kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của em, c ... ân và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừachất dinh dưỡng .
7. Kể tên và nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
8. Nêu cách phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
9. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? Nêu cách ăn uống khi bị bệnh.
10. Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ?
11. HS nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi .
Lịch sử 
Tiết 9: 	Buổi Đầu Độc Lập (Từ năm 938 đến năm 1009).
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
+ Sau khi Ngơ Quyền mất, ất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực các cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đơi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và cĩ trí lớn, ơng cĩ cơng dẹp loạn 12 sứ quân.
2 - Giáo dục:
	- Ý thức so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất đất nnước.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Hình SGK phóng to .
	- Phiếu học tập .
HS : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’)	 - Trình bày diển biến trận Bạch Đằng.
 	 - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 	- Giới thiệu bài : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Tình hình đất nước.
-Nói về buổi đầu độc lập : với các triều đại Ngô – Đinh – Tiền Lê.
- Yêu cầu HS đọc SGK/25
*Chốt ýù: loạn 12 sứ quân.
Kết: Nắm được tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất .
Hoạt động 2 : 
-Tổ chức thảo luận nhóm 5
- Giải thích các từ : 
+ Hoàng : là Hoàng đế , ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+ Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .
+ Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh .
Kết: Biết được công lao thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh .
Hoạt động 3 : 
- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất theo mẫu 
Kết: So sánh được tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất .
Hoạt động lớp .
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK/25 và trả lời câu hỏi
* Sau khi Ngô Quyền mất , tình hình nước ta như thế nào ?
*Vì sao gọi là loạn12 sứ quân ?
- Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến.
Hoạt động lớp .
-Thảo luận và trả lời câu hỏi :
* Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
* Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
* Sau khi thống nhất đất nước , Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
-Thống nhất ý kiến
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất
- Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp .
-Thống nhất ý kiến
4. Củng cố : (3’) - Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập?
5. Dặn dò : (1’)	- Nhận xét tiết học .
- Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( 981).
Bổ sung:
Bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất:
 Thờigian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối 
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống của nhân dân
Làng mạc , ruộng đồng bị tàn phá , dân nghèo khổ , đổ máu vô ích
Đồng ruộng trở lại xanh tươi , ngược xuôi buôn bán , khắp nơi chùa tháp được xây dựng
Địa lí 
Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt).
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên;
+ Sử dụng nước sản xuất điện 
+ Khai thác gỗ và lâm sản
- Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất; cung cấp gỗ lâm sản nhiều thú quý
- biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng 
mơ tả sơ lược đặc điểm sơng.ởTây Nguyên; cĩ nhiều thác ghềnh. 
-mơ tả sơ lược; rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm,nhiều loại cây,tạo thành nhiều tầng),rừng khộp (rừng rụng lá mùa khơ ) 
-chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sơng băt nguồn từ Tây Nguyên; sơng xê xan, sơng Xrê pốk, sơng đồng nai.
2.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
 B. CHUẨN BỊ:
GV - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
- Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên .
HS : - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
	 -Nêu thuận lợi và khó khăn trong việc trồng cây công nghiệp.
 -Nêu những thuận lợi trong việc phát triển chăn nuôi trâu bò.
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 	- Giới thiệu bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) .
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Khai thác sức nước .
-Tổ chức làm việc theo nhóm 6 theo những gợi ý sau :
*Quan sát lược đồ hình 4 :
 Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên . Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
* Trả lời các câu hỏi sau:
Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
 Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
 Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
Kết: HS nắm đặc điểm sông ngòi và việc khai thác sức nước của đồng bào Tây Nguyên 
Hoạt động 2 : Đặc điểm rừng ở Tây Nguyên .
-Yêu cầu quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi.
- Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . 
- Lập bảng so sánh 2 loại rừng : rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp 
Kết: HS nắm đặc điểm của rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên .
Hoạt động 3 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
-Yêu cầu quan sát hình 8,9,10 và đọc mục 2 SGK để trả lời các câu hỏi .
Kết: HS nắm giá trị của rừng và việc sản xuất đồ gỗ ở Tây Nguyên .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm làm việc 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- Lớp sửa chữa , các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
-Xác định vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ.
 -Kết luận :
Ở Tây Nguyên , sông thường nhiều thác ghềnh , là điều kiện thuận lợi cho việc khai thác sức nước làm thuỷ điện.
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi:
*Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
* Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp qua quan sát tranh , ảnh và các từ gợi ý.
- Lập bảng so sánh 
- Vài em trả lời trước lớp .
- Lớp sửa chữa , HS hoàn thiện câu trả lời .
Hoạt động lớp .
- HS đọc, quan sát hình và dựavốn hiểu biết của bản thân đẻ trả lời các câu hỏi sau :
* Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
* Gỗ được dùng làm gì ?
* Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
 - Vài em trả lời trước lớp .
- Lớp sửa chữa , HS hoàn thiện câu trả lời .
4. Củng cố : (3’) - Trình bày tóm tắt hoặc vẽ những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên .
* Giải thích thêm : 
*Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác . 
*Du cư : hình thức sinh sống , không có nơi cư trú nhất định 
5. Dặn dò : (1’)	- Nhận xét tiết học .
-Sưu tầm tranh ảnh về Thành phố Đà Lạt.
-Chuẩn bị Thành phố Đà Lạt.
Bổ sung:
Đạo đức 
Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức : 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....nhằn ngày một cách hợp lí.
2 - Thái độ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .
B. CHUẨN BỊ:
GV 	- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài Tiết kiệm tiền của.
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 	- Giới thiệu bài : Tiết kiệm thời giờ
b) Các hoạt động : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kể chuyện 
- Kể chuyện Một phút SGK .
- Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK .
- Chốt : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ .
Kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện kể.
Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống .
- Chia nhóm 7 , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
- Chốt: Thời giờ là cái quý nhất cần sử dụng đúng thời gian.
Kết Biết ứng xử khi gặp tình huống .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3/16.
-Y/c HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu : 
- Đề nghị HS giải thích lí do lựa chọn.
- Kết luận chung
Kết Biết biết bày tỏ thái độ.
Hoạt động lớp , cá nhân .
-Theo dõi.
-Đọc phân vai minh hoạ chuyện.
- Thảo luận .
- Tự liên hệ bản thân .
Hoạt động nhóm .
- Đọc BT 2/16.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
Hoạt động lớp .
-Đọc BT
- Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu.
Đỏ = tán thành.
Xanh = phản đối.
Vàng = phân vân.
- Giải thích lí do lựa chọn.
4. Củng cố : (3’)- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
5. Dặn dò : (1’)	- Nhận xét tiết học .
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .
- Chuẩn bị : Tiết kiệm thời giờ (tt) 
Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_mai_kim_phuong.doc