Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm học: 2012 - 2013 môn: tiếng Việt lớp 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm học: 2012 - 2013 môn: tiếng Việt lớp 4

TÌNH BẠN

 Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng:

 - Ôi chùm quả vàng mọng kia, ngon quá!

Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn:

 - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.

Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được vào một cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.

Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.

 - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.

Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.

 - Tớ không bỏ cậu đâu.

Sóc cương quyết.

Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen:

 - Các cháu có một tình bạn thật đẹp.

 ( Theo Hà Mạnh Hùng)

 

doc 9 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm học: 2012 - 2013 môn: tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nam Tiến 2 
Họ và tên ..................................
Lớp: ...................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT -LỚP 4
THỜI GIAN: 25 phút
Điểm
Nhận xét
TÌNH BẠN
 Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng:
 - Ôi chùm quả vàng mọng kia, ngon quá!
Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn:
 - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.
Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được vào một cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.
Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.
 - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.
 - Tớ không bỏ cậu đâu.
Sóc cương quyết.
Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen:
 - Các cháu có một tình bạn thật đẹp.
 ( Theo Hà Mạnh Hùng)
	Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng:
Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?
Vội vàng ngăn Thỏ. 
Cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ.
c. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. 
 d. Bỏ mặc Thỏ.
Việc làm nói trên của Sóc thể hiện điều gì?
Sóc là người bạn rất khỏe. 
Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn.
c. Sóc là người bạn chăm chỉ. 
d. Sóc là người nhanh nhẹn.
Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ láy?
a.Thân thiết, chót vót, cành cây. 
b. Nhanh nhẹn, vội vàng, máy may.
c. Sung sướng, vắt vẻo, tươi tốt. 
d. Vắt vẻo, vội vàng, chót vót.
4. Cho câu: Bác âu yếm khen:
 - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. 
 Trong câu trên, dấu hai chấm có tác dụng gì ?
 	a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
	b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
	c. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là câu hỏi.
	d. Cả ba ý trên.
 5. Thành ngữ nào không cùng nhóm nghĩa với các thành ngữ còn lại?
	a. Đồng tâm hiệp lực.	 b. Đồng sức đồng lòng.
c. Một lòng một dạ.	 d. Đồng cam cộng khổ.
 6. Đặt một câu có từ “trung thực”
	..
 ...............................................................................................................................
 7. Tìm trong bài đọc các danh từ đúng với điều kiện dưới đây:
	- Hai danh từ chung:.
	- Hai danh từ riêng:
 8. Trong các dòng dưới đây dòng nào có các từ đều là từ ghép phân loại?
a. ăn cơm, ăn canh, ăn uống. b. xe đạp, xe xích lô, xe cộ. c. xe xích lô, nhà tranh, sách Toán. d. sách vở, xe đạp, lo lắng.
 9. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng?
	a. Đói cho sạch, rách cho thơm.	b. Học thầy, không tày học bạn. 
	c. Thuốc đắng dã tật.	 d. Ở hiền gặp lành.
 10. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?
	a. Nguyễn Sinh Cung, Tô-mát ê-đi-xơn, Đồng Nai. 
b. Nguyễn Sinh Cung, Tô-mát Ê-đi-xơn, Cần thơ. 
	c. Nguyễn Bá Ngọc; Niu Di-lân, Trảng Bom.	
	d. Việt Nam, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Mi-Tin. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT -LỚP 4
Phần II : 
1/ Chính tả: ( Thời gian : 15 phút)
	Hoa mai vàng
	Nếu như hoa đào là đặc sản của miền Bắc, thì hoa mai vàng là đặc sản cuả miền Nam. Mai vàng thuộc họ hoàng mai, vốn là một loại cây rừng. Cây mai vàng cũng rụng lá vào mùa đông, thân lá mềm mại hơn cành đào. Hoa mai vàng mọc thành chùm và có cuống dài treo lơ lửng bên cành. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo. Mai vàng có giống sau khi cho hoa còn kết trái màu đỏ nhạt bóng như ngọc.
2// Tập làm văn: ( Thời gian : 30 phút)
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân để nói về ước mơ của em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT -LỚP 4
Phần II : 
1/ Chính tả: ( Thời gian : 15 phút)
	Hoa mai vàng
	Nếu như hoa đào là đặc sản của miền Bắc, thì hoa mai vàng là đặc sản cuả miền Nam. Mai vàng thuộc họ hoàng mai, vốn là một loại cây rừng. Cây mai vàng cũng rụng lá vào mùa đông, thân lá mềm mại hơn cành đào. Hoa mai vàng mọc thành chùm và có cuống dài treo lơ lửng bên cành. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo. Mai vàng có giống sau khi cho hoa còn kết trái màu đỏ nhạt bóng như ngọc.
2// Tập làm văn: ( Thời gian : 30 phút)
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân để nói về ước mơ của em.
Trường tiểu học Nam Tiến 2 
Họ và tên .................................. 
Lớp: ...................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: TOÁN -LỚP 4
Điểm
Nhận xét
Phần I : Đánh dấu x trước kết quả đúng :
1/ Số 754 035 đọc là:
Bảy trăm năm mươi tư triệu không trăm ba mươi lăm.
Bảy trăm năm mươi tư nghìn không trăm ba lăm.
Bảy trăm năm tư nghìn không trăm ba mươi lăm.
Bảy trăm năm mươi tư nghìn không trăm ba mươi lăm.
 2/ Hai triệu ba trăm sáu mươi lăm nghìn không trăm năm mươi sáu được viết là:
	a. 2 356 056	b. 236 50 056	c. 2 365 056	d. 20 365 056
 3/ Trung bình cộng của các số 42; 60 và 36 là:
	a. 46	b. 138	c.96	d. 102
 4/ 8 000 : 4 = 
	a. 20	b. 200	c. 2 000	d. 3200
 5/ Dãy số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
89 124;	 89 259; 89 194; 89 295.
89 259; 	89 295; 89 194; 	89 124.
89 295; 	89 259; 89 194; 89 124.
89 259; 	89 295; 89 124; 	89 194.
 6/ Dòng nào sau đây nêu đúng tên các góc?
 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 	a. Hình 4 : góc vuông , Hình 2: góc nhọn, hình 3: góc tù , hình 1 ; góc vuông.
	b. Hình 3 : góc vuông , Hình 1: góc nhọn, hình 4: góc tù , hình 2 ; góc vuông.
	c. Hình 4 : góc vuông , Hình 3: góc nhọn, hình 2: góc bẹt , hình 1 ; góc nhọn
d. Hình 4 : góc vuông , Hình 2: góc tù, hình 3: góc nhọn , hình 1 ; góc nhọn.
PHẦN II: 7 điểm
1/ Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
 78 362 + 1452	1350 x 6 	987 864 – 74 325	7566 : 5
.			
............			
2/Điền số thích hợp vào chỗ chấm : ( 1 điểm)
5 tạ =  kg	750 kg =  yến
3 ngày =  giờ	200 năm =  thế kỉ
3/ Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 1 điểm)
492 + 65 + 508 + 35	
.
.	
4/ Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 26m. Tính diện tích hình chữ nhật đó biết rằng chiều rộng kém chiều dài 8 m. ( 2 điểm)
5/Trung bình cộng của hai số là 65, biết một số là 58. Tìm số kia. ( 1 điểm)
.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
Phần 1 : 3 điểm
1d; 2c; 3a; 4c; 5c; 6d
Phần 2 : 7 điểm
1/ Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) (mỗi bài đặt thẳng cột và tính đúng 0,5 điểm)
 78 362	1350	987 864 	7566 5
 1 452	 x 6 - 94 325 25 1513
 79 814 8100 893 539 06
	 16
 	 1
2/Điền số thích hợp vào chỗ chấm : ( 1 điểm)( Điền đúng mỗi chỗ chấm: 0,25 đ)
5 tạ =500 kg	750 kg = 75 yến
3 ngày = 72 giờ	200 năm = 2 thế kỉ
3/ Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 1 điểm) 
a. 492 + 65 + 508 + 35	
 = (492 +508) + ( 65 + 35) 	 
 = 1000 + 100	
 = 1100 	
4/ Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 28 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó biết rằng chiều rộng kém chiều dài 8m. ( 2 điểm)
Tóm tắt:
Chiều dài 	8m	26 m ( 0,5 điểm)
Chiều rộng
S =  m2	 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:	Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (26 + 8 ) : 2 = 17(m) ( 0,5 điểm) (26 - 8 ) : 2 = 9(m) ( 0,5 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:	Chiều dài hình chữ nhật là:
26 – 17 = 9 (m) ( 0,5 điểm) 26 – 9 = 17 (m) ( 0,5 điểm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:	 Diện tích hình chữ nhật đó là:
 17 x 9 = 153 (m2) ( 0,5 điểm) 17 x 9 = 153 (m2) ( 0,5 điểm)
 Đáp số: 153 (m2) Đáp số:153 (m2)
Bài 5: 1 điểm
Tổng của hai số là: 65 x 2 = 130 ( 0,25 đ)
Số kia là : 130 – 58 = 72	(0,25 đ)
Đáp số : 72
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
ĐỌC THẦM: 5 điểm
1c; 2b; 3d; 4b; 5c; 8c; 9a; 10c
Câu 6, 7 : Tùy vào học sinh. Viết đúng theo yêu cầu: 0,5 điểm/ 1 câu.
Phần viết : 10 điểm:
a/Chính tả: (5đ)
-Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (viết thiếu chữ, sai lỗi phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định). 
-Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không đúng thể thức đoạn văn, bôi xóa bẩn: trừ 1đ toàn bài.
b/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết được bức thư đúng thể loại theo nội dung đề bài quy định.
- Lưu ý đánh giá cho điểm trên cơ sở xem xét cả nội dung lẫn hình thức, trình bày diễn đạt ( dùng từ , đặt câu , lỗi chính tả , chữ viết) Dựa theo dàn bài gợi ý và thang điểm như sau:
1. Phần đầu thư (1đ): - Địa điểm và thời gian viết.
 - Lời thưa gửi.
2. Phần chính (3đ) : - Nêu mục đích lí do viết thư.
 - Thăm hỏi tình hình của người nhận.
 - Nói cho bạn (hoặc người thân) biết ước mơ của mình
3. Phần cuối thư ( 1đ) : - Lời chúc , lời hứa hẹn.
 - Chữ kí và tên. 

Tài liệu đính kèm:

  • docthang 11 Khanh Hoang.doc