Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt 4

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt 4

ĐỀ BÀI

Bài 1 (2điểm): Viết các số sau:

a. Mười hai triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.

b. Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.

c. Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm.

d. Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt.

Bài 2: (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

 a. 366 259 + 26 837 b. 726 485 - 452 936

Bài 3: (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

 a. 168 2 : 6 4 b. 468 : 6 + 61 2

Bài 4: (1 điểm): Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng của mỗi bài tập dưới đây:

 a. 6 tấn 6 kg = .?

 A. 66 kg B. 6 600 kg C. 6 060 kg D. 6 006 kg

a.

 b. 2 phút 10 giây = . giây

 A. 30 B. 210 C. 130 D. 70

Bài 5: (3 điểm)

 Hai thửa ruộng thu hoạch được 5 tấn 1 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 6 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

 

doc 5 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I
I- Môn: Toán
(Thời gian làm bài 40 phút)
Đề bài
Bài 1 (2điểm): Viết các số sau:
a. Mười hai triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.
b. Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
c. Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm.
d. Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt.
Bài 2: (2 điểm): Đặt tính rồi tính: 
 a. 366 259 + 26 837 b. 726 485 - 452 936
Bài 3: (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
 a. 168 2 : 6 4	 b. 468 : 6 + 61 2
Bài 4: (1 điểm): Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng của mỗi bài tập dưới đây:
 a. 6 tấn 6 kg =.?
 A. 66 kg B. 6 600 kg C. 6 060 kg D. 6 006 kg
a.
 b. 2 phút 10 giây = .... giây
 A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 
Bài 5: (3 điểm)
 Hai thửa ruộng thu hoạch được 5 tấn 1 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 6 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
hướng dẫn đánh giá
 Làm đúng toàn bài, trình bày sạch sẽ được 10 điểm.
Bài 1: (2 điểm): Viết đúng mỗi số được 0,5 điểm
 a. 12 250 214 b. 253 564 888 
 c. 400 036 105 d. 700 000 231
Bài 2: (2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm
 *Kết quả: a. 393 096 b. 273 549
Bài 3: (2 điểm): Tính đúng giá trị một biểu thức được 1 điểm
168 2 : 6 4 = 336 : 6 4 b. 468 : 6 + 61 2 = 78 + 122
 = 56 4 = 200
 = 224
Bài 4: (1 điểm): Chọn và ghi đúng kết quả mỗi bài tập được 0,5 điểm
 a. D. 6006 kg b. C. 130
Bài5: (3) điểm
 5 tấn 1tạ = 5100 kg; 6tạ = 600 kg (0,5 điểm)
 Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số thóc là: (0,25 điểm)
 (5100 + 600) : 2 = 2850 (kg) (0,75 điểm)
 Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là: (0,25 điểm)
 2850 – 600 = 2250 (kg) (0,75 điểm)
 Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 2850 kg (0,25 điểm)
 Thửa ruộng thứ hai: 2250 kg (0,25 điểm)
II- Môn: Tiếng Việt
 A. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
 1- Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 a. Đề bài:
Đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ trong một bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời một câu hỏi về nội dung trong đoạn văn hoặc đoạn thơ vừa đọc.
 b. Hình thức kiểm tra:
- GV ghi tên bài, số trang SGK vào phiếu cho HS bốc thăm và chuẩn bị 1-2 phút rồi đọc thành tiếng.
- Kiểm tra theo vào các tiết Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I của môn Tiếng Việt ( tiết 1; 3; 5) ở tuần 10 (Số HS được kiểm tra nên rải đều ở các tiết ôn tập)
 c. Hướng dẫn đánh giá:
GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
 * Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1điểm)
(Đọc sai từ 2 - 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm)
 * Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm)
 (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2đến 3 chỗ: 0, 5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
 * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm:1điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
 * Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) :1điểm
 (Đọc quá từ 1đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
 * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : (1điểm)
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
 2- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
 (Thời gian làm bài 30 phút)
 A. Đọc thầm bài: Quê hương (SGK-100) 
 B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
 a. Ba Thê 
 b. Hòn Đất 
 c. Không có tên
 2. Quê hương của chị Sứ là
 a. Thành phố 
 b. Vùng núi 
 c. Vùng biển
 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?
 a. Các mái nhà chen chúc
 b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
 c. Sóng, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới.
 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là ngọn núi cao?
 a. Xanh lam 
 b. Vòi vọi
 c. Hiện trắng những cánh cò
 5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
 a. Chỉ có vần 
 b. Chỉ có vần và thanh
 c. Chỉ có âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
 a. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc,phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
 b. Vòi vọi , nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa , xanh lam.
 c. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn
 7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ?
 a. Tiên tiến
 b. Trước tiên
 c. Thần tiên
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
 a. Một từ. Đó là những từ .....
 b. Hai từ. Đó là những từ ......
 c. Ba từ. Đó là những từ .....
 C. Hướng dẫn đánh giá:
Điểm toàn bài:5 điểm
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất mỗi câu 1; 2; 3; 4; 5; 7; được 0,5 điểm, riêng câu 6; 8 được 1 điểm.
 - Câu 1: ý B. Hòn Đất
 - Câu 2: ý C. Vùng biển
 - Câu 3: ý C. Sóng, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
 - Câu 4: ý B. Vòi vọi
 - Câu 5: ý B. Chỉ có vần và thanh
 - Câu 6: ý A. Oa oa,..,tròn trịa.
 - Câu 7: ý C. Thần tiên
 - Câu 8: ý C. Ba từ.
B. Bài kiểm tra viết: 
(Thời gian làm bài 40 phút)
 1. Chính tả (5 điểm)
 (Thời gian làm bài 15 phút)
* Đề bài: Nghe - viết: Chiều trên quê hương (SGK-102) 
* Hướng dẫn đánh giá:
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
 + Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn (5 điểm) 
 (Thời gian làm bài 25 phút).
 * Đề bài: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
 *Hướng dẫn đánh giá:
 Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Viết được một bài văn viết thư đủ 3 phần (đầu thư, nội dung thư, cuối thư) đúng 
yêu cầu, độ dài 10 dòng (8 - 10 câu) trừ dòng địa điểm, thời gian (ở đầu bức thư), chữ 
kí và tên (ở cuối thư)
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng, đẹp.
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viếtcó thể cho 4,5; 4; 3,5 ; 3; 2,5; 2; 1,5 ; 1; 0,5
 Ngày ....tháng 10 năm 2010 
 Duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra giua ki 1.doc