Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh (Có đáp án)

A) Đọc

 I. Đọc thành tiếng một đoạn trong bài “ Người mẹ ” và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung đọc : (5 đ)

 II. Đọc thầm (5 đ) bài “Người lính dũng cảm” TV 3 trang 38, 39 . Làm các bài tập sau .

 Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng :

Câu 1 (0,5đ): Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?

 a) “Chú lính nhỏ” quá bé so với các bạn nên không dám leo lên hàng rào .

 b) “ Chú lính nhỏ ” chui qua đó cho nhanh.

 c) “Chú lí nhỏ” sợ đổ hàng rào của trường.

 

doc 6 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TH NGUYỄN CHÍ THANH
 HỌ và TÊN...............................................
 LỚP 3 .....
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt
ơ
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
	A) Đọc 
	I. Đọc thành tiếng một đoạn trong bài “ Người mẹ ” và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung đọc : (5 đ)
	II. Đọc thầm (5 đ) bài “Người lính dũng cảm” TV 3 trang 38, 39 . Làm các bài tập sau .
	Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng :
Câu 1 (0,5đ): Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
	 a) “Chú lính nhỏ” quá bé so với các bạn nên không dám leo lên hàng rào .
	 b) “ Chú lính nhỏ ” chui qua đó cho nhanh.
	 c) “Chú lí nhỏ” sợ đổ hàng rào của trường.
Câu 2 (0,5đ): Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi thầy giáo hỏi : “ Hôm qua em nào phá đổ hàng rào, làm giập hoa trong vườn trường ? ”
 a) Vì chú sợ bị thầy phạt.
 b) Vì chú suy nghĩ căng thẳng nhận hay không nhận lỗi.
	 c) Vì chú bị một cái véo của bạn.
Câu 3 (1đ): Ai là người dũng cảm nhất trong truyện này ? vì sao ?
Câu 4(1đ) : Ghi lại hình ảnh và từ so sánh trong câu thơ sau :
	Mặt trời tròn vành vạnh như cái mâm ngọc khổng lồ .
 Hình ảnh so sánh : ...................................................................................................
 Từ so sánh : ............................................................................................................
Câu 5(1đ) : Gạch một gạch cho bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai ?” và gạch hai gạch cho bộ phận trả lời câu hỏi “ là gì ?”.
 	Thiếu nhi là măng non của đất nước .
 	Chích bông là bạn của trẻ em.
Câu 6 (1đ): Đặt một câu theo kiểu câu : Ai ( con gì, cái gì) làm gì ?
 TRƯỜNG TH NGUYỄN CHÍ THANH
 HỌ và TÊN...............................................
 LỚP 3 .....
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt
ơ
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
	B) Phần viết :
	I. Chính tả :(5đ) (nghe -viết)
	Bài “Nhớ bé ngoan” Trang 74 SGK Tiếng Việt 3 tập 1
	II. Tập làm văn :(5đ)
	Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 - 7 câu ) kể về một người hàng xóm mà em yêu mến.
 TRƯỜNG TH NGUYỄN CHÍ THANH
 HỌ và TÊN...............................................
 LỚP 3 .....
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Toán
ơ
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I.Phần trắc nghiệm (3đ)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1(0,5đ) : Số 991 đọc là :
	a) Chín chín mốt.	 b) Chín chín mươi mốt. c) Chín trăm chín mươi mốt.
Câu 2 (0,5đ) : 525 < số cần điền vào ô trống là :
	a) 552 	 b) 525	 c) 255
Câu 3 (0,5đ) : của 69 kg là :
	a) 23 	 b) 23 kg 	 c) 32 kg
Câu 4(0,5đ) : 9 gấp 6 lần số cần điền vào ô trống là :
	a) 54 	b) 64 	 c) 45
Câu 5 (1 đ) : Giá trị của biểu thức 60 : 3 x 2 là :
	a) 10 	b) 20 	 c) 40 
II. Phần tự luận : 
Câu 1 (2đ): Tính nhẩm :
	7 x 6	= 	5 x 8 = 	7 x 6 = 	
	28 : 7 = 	50 : 5 = 	49 : 7 =
Câu 2 (2đ) : Đặt tính rồi :
	238 + 527 	892 - 471
	23 x 6	96 : 3
Câu 3(1,5đ) : Giải bài toán 
	Lớp em có 42 học sinh . Trong đó có số học sinh là nữ . Hỏi lớp em có bao nhiêu học sinh nữ ?
Câu 4 (0,5đ): Tính 408 + 96 : 3
Câu 5 (1đ): Tìm x 
	a) X x 7 = 42	b) X : 5 = 6
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 3
I.Phần trắc nghiệm :
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
c
a
b
a
c
II. Phần tự luận :
Câu 1 (2đ): Tính nhẩm :
	7 x 6	= 42	5 x 8 = 40	7 x 6 = 42	
	28 : 7 = 4	50 : 5 = 10	49 : 7 = 7
Câu 2 : (2đ)
x
- 
+
 238	892	 23 	96 3
 527	471	 6	9 32
 765	421 138	 06
 6
 0
Câu 3(1,5đ) Bài giải
 Lớp em, có số học sinh nữ là : (0,5 đ)
 42 : 7 =6 ( Học sinh nữ) (0,5 đ)
 Đáp số : 6 học sinh nữ (0,5 đ)
Câu 4 (0,5đ) : 408 + 96 : 6 = 408 + 16 
 = 424
Câu 5 (1 đ) : Tìm X
 X x 7 = 42 	X : 5 = 6 
 X = 42 : 7 	X = 6 x 5
 X = 6 	X = 30 
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A) Phần đọc :
I.Đọc thành tiếng : 5 đ
II. Đọc thầm(5đ) : Câu 1 - c (0,5đ) Câu 2 - b (0,5đ)
Câu 3(1đ) :Người lính dũng cẩm nhất trong truyện là chú lính nhỏ vì cậu đã dám nhận lỗi và sửa lỗi.
Câu 4 (1đ) : Hình ảnh so sánh : mặt trăng - cái mâm ngọc.
 Từ so sánh : như
Câu 5 (1đ) : Gạch chân :
	Thiếu nhi / là măng non của đất nước .
 	Chích bông / là bạn của trẻ em.
 Câu 6(1đ) : Học sinh có thể đặt câu : VD 
 Mẹ em đang đi chợ.
 Em bé đang ngủ.
 Ca sĩ Đan Trường đang biểu diễn.
B) Phần viết :
I. Chính tả : Biết trình bày theo thể thơ. Viết không mắc lỗi, trình bày sạch . (3 đ)
	- Sai từ 1-3 lỗi trừ 1 đ.
	- Viết xấu tẩy xóa trừ 1đ. 
	- Không đúng thể thơ trừ 1đ.
II. Tập làm văn (5đ) .
Trình bày đúng một đoạn văn từ 5-7 câu, đúng nội dung yêu cầu của đề ra, trình bày sạch 
đẹp. (5đ)
Tùy theo bài làm của học sinh giao viên tự ghi điểm ; 3 - 4 đ ; 2 - 3 đ ; 1-2 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc.doc