PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
Bài 1: Số nhỏ nhất trong các số sau:
A. 352760 B. 235760 C. 523760 D. 253760
Bài 2: 5 tấn 50 kg =.kg:
A. 5500 B. 5050 C. 5005 D. 5000
Bài 3: 6 phút 5 giây =.giây
A. 360 B. 605 C. 365 D. 650
Bài 4: Năm 1999 thuộc thế kỷ thứ mấy ?
A. 19 B. 20 C. 21 D. 22
Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên :. Lớp : 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I . Môn : Toán Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm. Bài 1: Số nhỏ nhất trong các số sau: A. 352760 B. 235760 C. 523760 D. 253760 Bài 2: 5 tấn 50 kg =........kg: A. 5500 B. 5050 C. 5005 D. 5000 Bài 3: 6 phút 5 giây =...........giây A. 360 B. 605 C. 365 D. 650 Bài 4: Năm 1999 thuộc thế kỷ thứ mấy ? A. 19 B. 20 C. 21 D. 22 Bài 5: Cho hình tam giác ABC như hình vẽ dưới đây. Gọi A là góc ? B A C A. Nhọn B. Vuông C. Bẹt D. Tù PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính :(2 điểm) a) 13982 + 53617 b) 986526 - 73653 Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) a) 372 + 55 + 128 + 415 b) 653 + 126 + 347 + 74 Bài 3 : (2 điểm) Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 30 tuổi, em kém chị 6 tuổi. Tính tuổi chị và tuổi em ? Bài giải: Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN “TOÁN” LỚP 4 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm Bài 1 2 3 4 5 Khoanh đúng B B C B D PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: Tính :(2 điểm) Mỗi bài đúng cho 1 điểm a) = 67599 b) = 912873 Bài 2 : Tính: (1 điểm) Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm a) = 1000 b) = 1200 Bài 3 : (2 điểm) Bài giải: Hai lần tuổi của em là: 30 - 6 = 24 (Tuổi) Tuổi của em là: 24 : 2 = 12 (Tuổi) Tuổi của chị là: 30 - 12 = 18 (Tuổi) Đáp số: Em 12 tuổi Chi 18 tuổi * Lưu ý: Học sinh làm bằng cách khác nếu đúng vẫn tính điểm tối đa. Hết Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên :. Lớp : 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I . Môn : Tiếng việt (Viết) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I – Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Trung thu độc lập Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trung thu độc lập”. (đoạn viết từ Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng.đến vui tươi). Tiếng việt 4 – Tập 1 – Trang 66. Bài làm II – Tập làm văn : Kể lại một câu chuyện em đã học (qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn), trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. (5 điểm) Hết Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên :. Lớp : 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn : Tiếng việt (đọc) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2013 – 2014 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I – Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 75 tiếng trong các bài Tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 4, tập 1, Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng. - Trả lời một câu hỏi : II – Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm ) - Học sinh đọc thầm bài “Chị em tôi”. Ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 4 - tập 1 - trang 59 và 60. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây : Câu 1: Cô chị nói dối ba để đi đâu ? a - Cô chị nói dối ba để đi mua sách. b - Cô chị nói dối ba để đi học nhóm. c - Cô chị nói dối ba để đi xem chiếu bóng. d - Cô chị nói dối ba để đi chơi. Câu 2: Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận ? a - Vì chị thương ba, đã phụ lòng ba. b - Vì chị thấy mình không có lỗi. c - Vì chị học nhóm xong mới đi chơi. d - Vì chị nói dối ba chỉ có lần đầu. Câu 3: Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối ? a - Cô em báo cho ba biết chị nói dối ba để đi chơi. b - Cô em đã ngăn không cho chị đi chơi. c - Cô em bắt chước chị cũng nói dối ba và làm những việc để chị trông thấy. d - Cô em đòi theo chị để đi xem chiếu bóng. Câu 4: Tìm từ ghép, từ láy trong những từ cho dưới đây ? - Ghi nhớ, tưởng nhớ, đền thờ, bờ bãi, nô nức, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ ghép là:.. + Từ láy là:. Câu 5: Em hãy viết đúng họ và tên 2 bạn nam và 2 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?. Hêt HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN :“TIẾNG VIỆT” : LỚP 4 I – Tiếng việt (đọc) 1 – Đọc thành tiếng : (5 điểm). GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn. a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng cho 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm). b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm). c – Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm. (Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm). d – Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu cho 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý cho 0 điểm). 2 – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). Câu 1 2 3 Khoanh đúng C A C (Mỗi câu 1 điểm). Câu 4: (1 điểm) + Từ ghép: Ghi nhớ, tưởng nhớ, đền thờ, vững chắc, thanh cao. + Từ lày: Nô nức, cứng cáp, dẻo dai, bờ bãi. Câu 5: (1 điểm) + Học sinh viết đúng theo yêu cầu của câu hỏi cho điểm tối đa. II – Tiếng việt (viết) 1 – Chính tả : (5 điểm). - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm. - Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài. 2 – Tập làm văm : (5 điểm) - Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút. - GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, mà học sinh viết đúng theo câu hỏi đã gợi ý. (3 điểm). Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;.4 điểm). Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn Hết CÁC BÀI ĐỌC DÀNH CHO HỌC SINH BỐC THĂM Bài đọc : Những hạt thóc giống Tiếng Việt 4, tập 1, trang 46 và 47. Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. % Bài đọc : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Tiếng Việt 4, tập 1, trang 55. Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. % Bài đọc : Chị em tôi Tiếng Việt 4, tập 1, trang 59 và 60. Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. % Bài đọc : Trung thu độc lập Tiếng Việt 4, tập 1, trang 66 và 67. Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. %
Tài liệu đính kèm: