1. An – đrây – ca lên 9 tuổi, em sống với ai? ( 0,5 điểm)
a) Mẹ. b) Ông. c) Mẹ và ông.
2. Khi mẹ bảo em đi mua thuốc cho ông, em như thế nào? ( 0,5 điểm)
a) Nhanh nhẹn đi ngay.
b) Không đi mà bỏ đi chơi.
c) Không quan tâm tới lời mẹ bảo.
3. Chuyện gì xảy ra khi An – đrây – ca mang thuốc về nhà? ( 0,5 điểm)
a) Ông đang mệt. b) Ông đã qua đời. c) Ông đã khỏi bệnh.
4. An –đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào? ( 0,5 điểm)
a) Không nghe lời mẹ.
b) Không thương mẹ.
c) Giá mình mua thuốc về kịp . ít năm nữa.
ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm ) Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn, 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc: Mẹ ốm SGK TV4, tập 1, trang 9 Thư thăm bạn SGK TV4, tập 1, trang 25 Những hạt thóc giống SGK TV4, tập 1, trang 46 Trung thu độc lập SGK TV4, tập 1, trang 66 Nếu chng mình có phép lạ SGK TV4, tập 1, trang 76 CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) Bài viết : Những hạt thóc giống (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 46) ( Viết đoạn: Ngày xưa thóc vẫn chẳng nảy mầm ) HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4 ( Giữa học kì I ) Năm học 2011 - 2012 I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ). Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 4 điểm . Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm . II. Chính tả : ( 5 điểm ). Viết đúng bài chính tả, rỏ ràng, trình by sạch đẹp, không sai lỗi chính tả cho 5 điểm . Sai tiếng, m, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng qui định, thiếu tiếng, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm . I - ĐỌC THẦM ( 5 điểm ) . Đọc thầm bài sau : Nỗi dằn vặt của An – đrây - ca An – đrây – ca lên 9, sống với mẹ và ông. Ông em 96 tuổi rồi nên rất yếu. Một buổi chiều, ông nói với mẹ An – đrây – ca : “ Bố khó thở lắm ! ”. Mẹ liền bảo An - đrây – ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp mấy đứa bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà. Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “ Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc vế chậm mà ông chết.” - An – đrây – ca òa khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: - - Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. Nhưng An – đ rây – ca không nghĩ vậy. Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luơn tự dằn vặt : “ Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa !” Theo XU – KHƠM – LIN – XKI ( Trần Mạnh Hưởng dịch ) Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất : 1. An – đrây – ca lên 9 tuổi, em sống với ai? ( 0,5 điểm) a) Mẹ. b) Ông. c) Mẹ và ông. 2. Khi mẹ bảo em đi mua thuốc cho ông, em như thế nào? ( 0,5 điểm) a) Nhanh nhẹn đi ngay. b) Không đi mà bỏ đi chơi. c) Không quan tâm tới lời mẹ bảo. 3. Chuyện gì xảy ra khi An – đrây – ca mang thuốc về nhà? ( 0,5 điểm) a) Ông đang mệt. b) Ông đã qua đời. c) Ông đã khỏi bệnh. 4. An –đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào? ( 0,5 điểm) a) Không nghe lời mẹ. b) Không thương mẹ. c) Giá mình mua thuốc về kịp . ít năm nữa. 5.. An –đrây – ca đã làm gì trên dường đi mua thuốc cho ông? ( 0,5 điểm) a) Chơi đá bóng. b) Chơi bắn bi. c) Đi thẳng một mạch đến quầy mua thuốc. 6. Câu chuyện cho thấy An – đrây – ca là một cậu bé như thế nào? ( 0,5 điểm) a) An – đrây – ca rất thương ông. b) An – đrây – ca không thương ông. c) An – đrây – ca chưa vâng lời ông. 7. Chủ ngữ của câu : Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng.” là? ( 1 điểm) a) Cả đêm đó. b) em. c) ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. 8. Từ láy “ nức nở” là từ láy( 1 điểm) a) Láy vấn. b) Láy cả âm và vần. c) Láy âm đầu. II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm ) Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4 ( Giữa học kì I ) Năm học 2011 - 2012 1. Đọc hiểu ( 5đ ) Khoanh đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu được 0,5 điểm, câu 7 – 8 mỗi câu 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C A B C A A B C 2. Tập làm văn ( 5đ ) Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Đáp án : A. Yêu cầu cần đạt: 1. Bài viết đúng thể loại văn viết thư, có bố cục rõ ràng ( đủ 3 phần: Phần đầu thư, phần chính bức thư, phần cuối thư). 2. Nội dung: Nêu địa điểm, thời gian viết thư, lời xưng hô trong thư. Nêu mục đích , lí do viết thư, lời thăm hỏi với người nhận thư, thông báo tình hình của người viết thư, tình cảm với người nhận thư . 3. Nêu được ước mơ của bản thân. 4. Bài viết có một số câu văn sinh động, chân thật, có hình ảnh, từ ngữ phong phú. Không sai trong cách dùng từ, đặt câu và cách ghi dấu câu. 5. Bi viết khơng mắc lỗi chính tả. B. Cho điểm: - Đạt điểm 5: Bài viết đạt được trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên. - Đạt điểm 4: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2- 3- 5 nhưng yêu cầu 4 chưa đạt cao. Còn sai 1 – 2 lỗi chính tả hoặc dấu câu. - Đạt điểm 3: Bài viết đạt được các yêu cầu 1 -2 -3 nhưng chưa nêu rõ ước mơ . Còn sai 3- 4 lỗi chính tả, ngữ pháp. Đạt điểm 2: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2, các yêu cầu 3- 4 còn sơ lược, miêu tả còn đơn điệu. Nêu tình cảm chưa rõ ràng, thiếu chân thật. Còn sai 4 – 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Đạt điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở. MÔN TOÁN I– PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Số gồm “ Hai mươi triệu, hai mươi nghìn, và hai mươi” viết là: A. 202 020 B. 2 020 022 C. 20 020 020 2. Phép nhân số 4162 x 4 có kết quả là: A. 15 648 B. 16 648 C. 16 468 3. 1 phút 8 giây = .. giây: A. 78 giây B. 108 giây C. 18 giây 4. Lớp 4 A có 42 học sinh, lớp 4 B có 43 học sinh, lớp 4 C có 39 học sinh, lớp 4 D có 41 học sinh, lớp 4 E có 38 học sinh, lớp 4 G có 37 học sinh. Trung bình số học sinh mỗi lớp của khối bốn là : A. 39 học sinh B. 40 học sinh C. 38 học sinh 5. Phép cộng số 1877 + 969 + 123 có kết quả là: A. 2 846 B. 2 000 C. 2 969 6. Phép trừ số 65 102 - 13 859 có kết quả là: -A. 51 243 B. 50 243 C. 51 423 7. Hình vuông có cạnh 25 cm, diện tích hình vuông là : A. 100 cm 2 B. 625 cm 2 C. 50 cm 2 8. Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 125 m, chiều rộng 75 m. Chu vi thửa ruộng là : 200 m 150 m 400 m II - PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ) 1. Tìm x: ( 2 điểm ) a. x : 6 = 808 b. x 8 = 2 168 2. Bài toán ( 3 điểm ) Trong vườn có 126 cây cam và cây bưởi. Số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 14 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây bưởi ? 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) a) 97 + 2 + 3 + 98 b) 175 + 15 + 25 + 85 HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 ( Giữa học kì I ) Năm học: 2011 - 2012 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Đúng mỗi bài cho 0,5 điểm Câu 1: Khoanh vào C Câu 2: Khoanh vào B Câu 3: Khoanh vào A Câu 4: Khoanh vào B Câu 5: Khoanh vào C Câu 6: Khoanh vào A Câu 7: Khoanh vào B Câu 8: Khoanh vào C II - PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ) 1. Tìm x: ( 2 điểm ) a. x : 6 = 808 b. x 8 = 2 168 x = 808 6 x = 2 168 : 8 x = 4 848 x = 271 2. Bài toán ( 3 điểm ) Tóm tắt Giải Số cây cam trong vườn là Cam: ( 126 : 2 ) + 14 = 77 ( cây ) Bưởi: Số cây bưởi trong vườn là: 126 - 77 = 49 ( cây ) Đáp số : Cam 77 cây Bưởi 49 cây 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) a) 97 + 2 + 3 + 98 b) 175 + 15 + 25 + 85 = ( 97 + 3 ) + ( 98 + 2) = ( 175 + 25 ) + ( 85 + 15 ) = 100 + 100 = 200 + 100 = 200 = 300 Lưu ý : Nếu toàn bài lẻ 0,5 đ thì làm tròn thành 1 đ. Ví dụ : 6,25 = 6 6,5 hoặc 6,75 = 7
Tài liệu đính kèm: