Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 (Có đáp án)

A. Phần đọc

I. Đọc thành tiếng.

Đọc các bài sau:

Bài : Sầu riêng(SGK TV lớp 4 tập 2, trang 34)

Bài : Hoa học trò (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 43)

Bài :Khuất phục tên cướp biển (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 66)

Bài :Thắng biển (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 76)

Bài : Dù sao trái đất vẫn quay(SGK TV lớp 4 tập 2, trang 85, 86)

Bài : Con sẻ (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 90,91)

 

doc 7 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN TIẾNG VIỆT 
Phần đọc
I. Đọc thành tiếng.
Đọc các bài sau:
Bài : Sầu riêng(SGK TV lớp 4 tập 2, trang 34)
Bài : Hoa học trò (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 43)
Bài :Khuất phục tên cướp biển (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 66)
Bài :Thắng biển (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 76)
Bài : Dù sao trái đất vẫn quay(SGK TV lớp 4 tập 2, trang 85, 86)
Bài : Con sẻ (SGK TV lớp 4 tập 2, trang 90,91)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU. 
 BÀI:VỜI VỢI BA VÌ
 Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
 Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua ...nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu ...xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn...Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca- nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc- ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 (Theo Võ Văn Trực.) 
Câu 1: Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
 A.Mùa xuân.
 B.Mùa hè.
 C.Mùa thu.
Câu 2: Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì?
 A.Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
 B.Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.	
 C.Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
Câu 3: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "trong veo"?
 A.trong sáng
 B.trong vắt
 C.trong sạch
Câu 4: Bài văn có mấy danh từ riêng?
 A,Chín danh từ riêng .
 B.Mười danh từ riêng .
 C,Mười một danh từ riêng .
Câu 5: Vị ngữ trong câu "Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài." là những từ ngữ nào?
 A. khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 B. mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. 
 C. như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. 
Câu 6: Chủ ngữ trong câu " Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. "là những từ ngữ nào?
 A. vẻ đẹp của Ba Vì 
 B. vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng 
 C. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
Câu 7:Trong đoạn văn thứ nhất (" Từ Tam Đảo ......đến chân trời rực rỡ. ") tác giả sử dụngmấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì?
 A.Một hình ảnh (là................)
 B.Hai hình ảnh (là................)
 C.Ba hình ảnh (là................)
Câu 8.Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
 A.Hai kiểu câu (là.............)
 B.Một kiểu câu (là.............)
 C .Ba kiểu câu (là.............)
B. Phần viết
1.Chính tả nghe - viết (5 điểm) 15 phút.
Bài viết: Sầu riêng(từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm..đến tháng năm ta.)Trang 34.
2.Tập làm văn.
Tả một cây có bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả.
 ĐÁP ÁN
A. Phần đọc
I/ Đọc thành tiếng: (5đ)
- Đọc đúng tốc độ 85 tiếng / 1 phút. (1điểm)
- Đọc đúng (đọc đúng tiếng, từ), lưu loát, rành mạch, trôi chảy, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi hợp lí, bước đầu đọc diễn cảm. (3điểm)
 - Trả lời câu hỏi đúng.(1 điểm)
Lưu ý: Đọc sai từ 4 đến 5 tiếng trừ (0,5 đ) 
II.Đọc hiểu.
Câu 1:C (0,5 điểm)
Câu 2: B (0,5 điểm)
Câu 3: A (0,5 điểm)
Câu 4: B (0,5 điểm)
Câu 5:C (0,5 điểm)
Câu 6:A (0,5 điểm)
Câu 7: C (1 điểm)
(Hòn ngọc bích,vị thần bất tử,nhà ảo thuật) HS chỉ ghi 2 trong 3 hình ảnh so sánh chỉ được 0,5 điểm.
Câu 8:B (1 điểm)
HS không ghi rõ 1 kiểu câu (câu kể) chỉ được 0,5 điểm
B. Phần viết
I.Chính tả :(5đ)
 -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rỗ ràng, trình bày đúng đoạn văn.(5điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh ;không viết hoa đúng quy định),trừ0,5 điểm.Lỗi kĩ thuật trừ không quá 1 điểm.
 - Sai 4 lỗi trừ 1đ.
- Nhiều lỗi giống nhau trừ 1đ
 II.Tập làm văn (5đ)
 - Học sinh trình bày đúng và đẹp (5 đ )
 + Mở bài :1đ 
 +Thân bài 3đ 
 +Kết bài 1 đ 
 * Học sinh trình bày đúng, đẹp, đảm bảo yêu cầu sau :
 - Viết được bài văn miêu tả: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 
 - Tùy mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm 5; 4,5; 4; 3.5; 3; 2,5.... 
 MÔN TOÁN
Câu 1: (0,5đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m2 9dm2 =...dm2 là:
 A.379 ; B 3709 ; C.37009 ; D 3790
Câu 2: (0,5đ) Phép cộng 7 + 
 A. B. C. D .
Câu 3: (0,5đ)Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
 A. B. C. D . .
Câu 4: Tính .(2đ)
a. + = ............................................................................................ 
b. x = ........................................................................................... 
 c.: = .......................................................................................... 
 d.-=................................................................................................
Câu 5: (1đ) 
a) Trong các phân số: ; ; ; phân số tối giản là:
A. B. C. D. 
b) Phân số nào sau bằng với 1?
 A. B. C. D. 
Câu 6 (1đ)Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) ,,.........................; b) ,,...............................
Câu 7: (0,5đ)
Một mảnh vườn trồng lúa hình bình hành có độ dài đáy là 45 m, chiều cao là 30 m. Diện tích mảnh vườn là : 
 A. 1530m2 B. 75 m2 C.3501m2 D.1350m2
Câu 8 (1đ)Kết quả quy đồng mẫu số hai phân số : và là : 
A. và  ; B. và ; C. và  ; D. và 
Câu 9 (2đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài.Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Giải
	..........................................................
	..........................................................
	.........................................................
	.........................................................
	.........................................................
	.........................................................
	..........................................................
Câu 10(1đ) Viết 4 phân số bằng phân số .........................
ĐÁP ÁN
Câu 1:B (0,5 điểm)
Câu 2:A (0,5 điểm)
Câu 3 :D (0,5 điểm)
Câu 4 : (2điểm) 
 a)+ = + =
b) x = = 
 c) : = = = 
 d)- = - = 
Câu 5 (1 điểm)
C
D
Câu 6(1 điểm)
 a) ;; ; b) ;;
Câu 7: A (0,5 điểm)
Câu 8 : B (1 điểm) 
Câu 9 (2 điểm) Bài giải:
 Chiều rộng của mảnh vườn là: (0,25 điểm)
 60 x = 48 (m) (0,25 điểm)
 Chu vi của mảnh vườn là: (0,25 điểm)
 (60+ 48) x 2= 216 (m) (0,5 điểm)
 Diện tích của mảnh vườn là: (0,25 điểm)
 60 x 48 = 2880 (m2) (0,25 điểm)
 Đáp số : Chu vi : 216 m (0,25 điểm)
 Diện tích : 2880m2
Câu 10(1 điểm) : Bốn phân số bằng phân số là :  ; ; ;

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_4_co_dap.doc