Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa

2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước

3. HTL hai đoạn cuối bài

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK ; thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 42 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (2 cột đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29:
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa 
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước 
3. HTL hai đoạn cuối bài 
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK ; thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 – 2 HS đọc bài Chim sẻ và trả lời trong SGK
1. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Gợi ý trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung đượcvề mỗi bức tranh ấy
- Gọi HS phát biểu. Nghe và nhận xét ý kiến của HS 
+ Hỏi: Hãy cho biết mối đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “Món quà kì diệu của thiên nhiên”?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa ntn?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc long đoạn 3
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà HTL đoạn 3 và soạn bài Trăng ơi  từ đâu đến 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- Nhận xét 
- HS đọc toàn bài 
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS1: Xe chúng tôi  , lướt thướt liễu rũ
+ HS2: Buổi chiều  sương núi xuống nhạt 
+ HS3: Hôm sau  đất nước ta 
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- HS nối tiếp nhau phát biểu. Sau mỗi lần HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời đầy đủ 
. Đ 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa 
. Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đuờng lên Sa Pa
. Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa
. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp
. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạnh lung, hiếm có 
+ Tác giả ngướng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 
- 2 HS ngồi cùng bàn LĐ diễn cảm 
- 3 – 4 HS thi đọc 
Chính tả
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, 5, ?
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ?; viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn 
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: tr/ch ; êt/êch 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a 
Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: Nêu MT bài học
2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết 
- Trao đổi về nội dung bài văn 
+ GV đọc bài viết 
- Hỏi: Đầu tiên cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số đó?
+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số đó?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả 
- Viết chính tả, chấm, chữa bài 
2.3 HD làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
- Gợi ý cho HS: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm các dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa 
Bài 3:- HS làm việc trong nhóm 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
 3. Củng cố dặn dò:
-Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được ôn luyện ctả, nhớ truyện vui Trí nhớ tốt, kể lại cho người thân. 
- 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV 
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
+ Người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số 
+ Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ 
- HS đọc y/c của bài tập trước lớp 
- 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau dấu thanh
- HS đọc y/c và nội dung bài tập
- HS tiếp nối nhau trả lời
- 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh 
Nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt - trầm trồ - trí nhớ 
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM 
I/ Mục tiêu:
MRVT thuộpc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm 
Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng con
Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ:
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Y/c HS trao đổi và tìm các câu trả lời đúng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Y/c HS trao đổi và tìm các câu trả lời đúng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
- Y/c HS đặt câu với từ thám hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS 
Bài 3
- Y/c HS trao đổi nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét bài làm.
Bài 4:
- GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi,TL tên các sông đã cho để giải đố nhanh 
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc y/c của bài. 
- HS trao đổi nhóm đôi, viết kết quả vào bảng con. 
- HS đọc y/c của bài tập 
- HS trao đổi nhóm đôi, viết kết quả vào bảng con. 
- 3 – 5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp 
- HS đọc y /c của bài trước lớp 
- Trao đổi thảo luận nhóm 4, sau đó HS phát biểu ý kiến 
- Chốt ý:Đi một ngày đàng học một sàng khôn : 
Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết 
4/HS đọc nội dung và y/c của BT 
- Các nhóm tổ chức thi đố và trả lời nhanh. Nhận xét câu đố đúng.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ và TN Đi một ngày đàng học một sàng khôn
Kể chuyện : ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG 
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đối cánh của Ngựa Trắng có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 1 cách tự nhiên 
- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn với ý nghĩa : Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn vững vàng 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ truyện 
- Nghe bạn kc, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK, số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm. Bảng phụ viết dàn ý của bài kể chuyện 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện em được đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm 
1. Bài mới
1.1 GT bài: Nêu mục tiêu của bài 
1.2 GV kể chuyện
- GV kể lần 1: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn dầu Nhấn giọng ở những TN ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng 
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
1.3 Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS đọc y/c của bài tập 1, 2 
- Kể chuyện theo nhóm: 
- Thi kể chuyện trước lớp 
+ Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trước lớp theo hình thức tiếp nối 
+ Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ chuyện 
2. Củng cố đặn dò: Nhận xét tiếthọc 
- HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. Sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp; Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung câu chuyện
Tập Đọc: TRĂNG ƠI  TỪ ĐẤU ĐẾN?
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết nghỉ ngơi đúng nhịp thơ, cuối mõi dòng thơ 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết ; đọc đúng các câu hỏi được lặp đi lặp lại Trăng ơi  từ đâu đến? với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng 
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Hiểu bài thơ thể hiên tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá độc đáo của nhà thơ về trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng 
II/ Đồ dung dạy học: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn cuối bài, 1 HS đọc toàn bài Đướng đi Sa Pa và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc 
- GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ mới 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi 
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ đồng xa, từ biển xanh?
- Y /c HS đọc 4 khổ tiếp theo trả lời:
+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?
+ Bài thơ thẻ hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước ntn?
Đọc diễn cảm và HTL
- GV gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Dặn HS tìm một tin trên báo Nhi đồng hoặc thiếu nhi tiền phong, chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức 
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS đọc toàn bài 
- 6 HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự từng khổ thơ.
- 1 HS đọc phần chú giải 
+ Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá 
+ Trăng hồng như quả chín treo lửng lơ nước nhà; Trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi 
+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân - những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, 
 * Vầng trăng dưới con mắt của trẻ thơ
+ Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có nơi nào sáng hơn đất nước em 
- 6 HS đọc thành tiếng 
- 3 HS thi đọc 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25 
Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã học 
II/ Đồ dung dạy học:
Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1, 2, 3
Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, thiếu niên Tiền phong ..
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học 
2. Luyệ ... ng bắt đầu ra hạt thi không cần nước 
. Cây rau cải, cây xà lách, xu hào cần phải có nước thường xuyên 
. 
Địa lý	
Người dân và hoạt động sản xuất 
Ở đồng băng duyên hải miền Trung (tt)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp 
Khai thác các thông tin để giải thich sự phát triển của một số nghành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía 
Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội 
II/ Đồ dung dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam 
Tranh, ảnh một số điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung 
Mẫu vật: đường mía hoặc 1 số sản phẩm được làm từ đường mía 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
HĐ1: Hoạt động du lịch
* Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm
- Y/c HS quan sát hình 9 của bài trả lời câu hỏi:
+ Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?
- Sau khi HS trả lời , y/c 1 HS đọc đoạn văn đầu của mục này
- Y/c HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi trong SGK 
* Điều kiện phát triẻn du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, chơi ) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỏ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thơi gian lao động, hoạt động tích cực)
HĐ2: Phát triển công nghiệp 
* Làm việc cả lớp hoặc nhóm 
- Hỏi HS: 
+ Ở vị trí ven biển, ĐBDHMT ó thể lphát ktriển loại đường giao thông nào?
+ Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
+ Kể tên các sản phẩm, hang hoá làm từ mía đường
- Y/c HS quan sát hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất từ đường mía 
- Y/c HS tiếp tục quan sát hình 12. Y/c HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và hình vẽ cho biết: Ở khu vực này đang phát triển ngành công nghiệp gì?
* GV giới thiệu: Ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng lớn, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng
HĐ3: Lễ hội 
- Y/c HS đọc SGK và vận dụng hiểu biết của mình kể tên các lễ khội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT 
- GV cho HS đọc 1 đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nhà Trang. Sau đó y/c HS quan sát hình 13 và mô tả khu tháp Bà 
Củng cố dặn dò:
* Tổng kết: GV có thể cho một số HS điền vào sở đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của nguời dân miền Trung 
- 1 – 2 HS trả lời 
- HS trả lời 
- 1 HS đọc 
- HS dựa vào bản đồ Việt Nam nói về tên các thành phố, thị xã ven biển để trả lời 
- Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm trang phục của mỗi dân tộc
+ Giao thông đường biển 
+ Phát triển nhành công nghiệp đóng tàu
+ Bánh kẹo, sữa, nuớc ngọt 
- HS quan sát, sau đó mỗi HS nêu tên một công việc
- Phát triển ngành công loch dầu, khu công nghiệp Dung Quất 
- Lắng nghe 
+ Lễ hội Tháp Bà
+ Lễ hội Cá Ông
+ Lễ hội Ka-tê mừng năm mới của nguời Chăm
- Đại diện nhóm len miêu tả cảnh ở Tháp Bà 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập: 
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó 
I/ Mục tiêu:
 Củng cố kĩ năng giải toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: 
 Hiệu số tuổi cha và con là 27 tuổi. Sau 3 năm nữa thì tuổi cha bằng tuổi con. Tính tuổi mỗi nguời hiện nay? 
Bài 2: 
 Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết rằng 3 năm trước đây tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?
Bài 3: Một khu vườn HCN có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chiều dài hơn chiều rộng 24. Tính chu vi và diện tích của khu vườn đó 
Bài 4:
 Lớp 4A có 30 HS, lớp 4B có 35 HS. Nhà trường phát cho lớp 4A nhiều hơn AB 20 cuốn vở. Hỏi mỗi lớp được phát bao nhiêu cuốn vở? (mỗi HS đựoc số vở như nhau
- HS làm VBT
ĐS: 
Con: 42 tuổi
Cha: 49 tuổi 
ĐS: 
Con: 27 tuổi
Mẹ: 59 tuổi 
ĐS: 
Chu vi: 96cm
Diện tích: 432m²
ĐS:
Lớp 4A: 120 cuốn
Lớp 4B: 140 cuốn 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập: Tìm 2 số khi biết 
tổng và tỉ của 2 số đó 
I/ Mục tiêu:
 Củng cố kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: 
Tổng 2 số
80
135
84
160
tỉ số của 2 số
Số bé
Só lớn
Bài 2:
 Một cửa hàng bán đựoc 126kg đường, biết số đuờng ngày đầu bán bằng số đường bán ngày thứ hai bằng số đường bán trong ngáy thứ 3. Hỏi mỗi Ngày cửa hang bán được bao nhiêu kg đường?
Bài 3:
 Tuổi con được bao nhiêu ngày thì tuôi mẹ được bấy nhiêu tuàn. Biết tổng số tuổi của 2 mẹ con là 32. Tính số tuổi mỗi người 
Bài4: Chu vi HCN là 400m; chiều rộng bằng chiều dài. Thế thì diện tích HCN là:
A: 33600m²
B: 3360m²
C: 8400m²
D: 4800m²
HĐ3: Nhận xét tuyên dương
- HS làm VBT
Trò chơi: “Tiếp sức”
Đội A: Tổ1 + Tổ2
Đội B: Tổ3 + Tổ4
- Làm vở 
ĐS: 
Ngày I: 28kg
Ngày II: 42kg
Ngày III: 56kg
- Làm vở
ĐS:
Con : 4 tuổi
Mẹ: 28 tuổi 
C: 8400m²
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- HS làm BT ở VBT
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Tự đổi chéo vở cho nhau
- GV nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Tổ chức các trò chơi tập thể 
Ca múa tập thể 
Hát ôn các bài trong tháng 3 
Nhắc nhỡ các hoạt động trong tuần 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Các tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm của tổ mình 
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong tuàn qua. Nêu tên những bạn học tốt 
Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ 
Lớp phó lao động nhận xét các tổ trực nhật, chăm sóc cây xanh 
Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động 
GVCN tuyên dương cá nhân tiêu biểu, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại
2/ Phương hướng tuần đến 
Truy bài đầu giờ tốt 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Vệ sinh lớp học sạch sẽ 
Thuộc bài chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp 
Đi học chuyên cần 
Bảo vệ môi trường, xanh hoá trường học
HS bán trú ăn ngủ đúng giờ 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ 
I/ Yêu cầu:
Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố rèn đọc bài đã học – Rèn viết chính tả thêm cho các em 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
Ghi chú 
HĐ1:
- Y/c đọc lại bài “Đường đi Sa Pa”
- 3 em đọc nối tiếp bài 
- Hãy đọc diễn cảm đoạn văn mà em thích nhất. GV sửa cách đọc cho 1 số em 
HĐ2:
- Đọc lại đoạn 1 của bài. Y/c HS nêu nội dung đoạn 1 
- GV đọc
* GV tuyên dương những em có tiến bộ khi đọc, tích cực ôn luyện. Viết bài sạch đẹp đúng chính tả 
- 1 HS đọc lại bài 
- 3 em đọc nối tiếp bài đọc. 1 êm đọc đoạn 1 – nêu cảm nhận của em, về vẻ đẹp trên đường đi Sa Pa 
- HS đọc diễn cảm đoạn văn thích (3 – 5 em) hoặc đọc thuộc long chú ý nghe 
- Phong cảnh trên đường lên Sa Pa 
- HS tìm từ dễ viết sai chính tả và rèn viết ở bảng con 
- HS viết bài 
- Đổi vở soát lỗi cho nhau 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Ôn luyện Luyện từ và câu + Tập đọc 
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS ôn luyện lại cách đặt và chỉ sử dụng câu cầu khiến trong học tập – sinh hoạt - Đọc lại bài đã học mà xcác em yêu thích 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Y/c HS nêu lại ghi nhớ câu khiến 
+ Để đặc câu khiến, chúng ta có thể làm gì?
- Y/c 1 em nêu câu kể 
HĐ2: 
- Y/c HS đọc lại 1 đoạn văn trong bài tập đọc mà HS thích. Sau đó nêu cảm nhận của mình về đoạn văn đó 
- GV góp ý nhận xét 
HĐ3:
- Nhận xét tuyên dương những HS hoạt động tốt. đặt đựoc nhiều câu đúng ngữ pháp - đọc bài và cảm nhận đoạn văn có nhiều ý hay 
- 3 – 5 em nhắc lại 
- Lớp lần lượt đặt câu khiến 
+ Hùng, chớ lêu cây !
+ Liên, hãy làm bài đi!
+ Cả lớp hãy im lặng!
. Thêm các từ hãy, đứng, chớ, nên, phải,  vào truớc động từ 
. Thêm các từ lên, đi, thôi, nào  vào cuối câu 
. Thêm các từ đề nghị, xin, mong  vào dầu câu
- 1 em chuyến câu kể thành câu khiển 
+ Liên viết bài
+ Liên hãy kviết bài đi
* Thi đua nhau đọc bài và nêu cảm nhận về đoạn văn mình vừa đọc 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện - luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố phần kiến thức đã học về luyện từ và câu các lem đã học về câu kể - câu khiến. Mở rộng vốn từ du lịch – thám khiểm
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS thảo luận nhóm 4. Dưới sự giám sát theo dõi của GV 
- Thảo luận nhóm 4: Cùng nhau ôn lại về câu kể - nêu các kiểu câu kể đã học (Ai làm gì?) 
- HS lần lượt đặt câu – tìm CN trong câu em vừa đặt 
- Thi đua nhau nêu ghi nhớ về câu cầu khiến 
- Đặt câu cầu khiến để y/c đề nghị hoặc mong muốn các bạn của mình làm gì đó
- HS đặt đâu. HS khác góp ý bổ sung cho nhau
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện nắm vững cấu tạo ba phần của một bài văn miêu tả con vật - tự lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- Y/c HS thảo luận N2 
* GV giám sát giúp đỡ 1 số em học yếu
- Thảo luận nhóm 2 cùng nha nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật 
- Cùng nhau nêu lại ghi nhớ 
- Tự lập dàn ý chi tiết miêu tả con vật mà em yêu thích 
- Dàn ý miêu tả con mèo 
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo
+ Thân bài: 
. Tả ngoại hình của con mèo
. Tả hoạt động của con mèo 
+ Kết luận: Cảm nghĩ về con mèo 
- Từng nhóm cùng đọc lại dàn bài đã lập để góp ý cho nhau
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
Ôn luyện tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS luyện tập củng cố cách tóm tắt tin tức đã học. HS có thể tìm tin, tóm tắc tin có trong báo
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- Y/c HS đọc và tóm tắc lại tin tức đã học mà các em thích 
HĐ2: 
- Y/c HS đọc tin tắc đã sưu tầm và tóm tắc tin đã học trên báo 
- Y/c 1 số em đọc lại 1 đoạn tin đã tóm tắc 
HĐ3: 
- GV nhận xét tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt – tìm được tin hay và tóm tắc ngắn gọn đủ ý 
- Một số em đọc tin và tóm tắc lại các tin tức đã học mà các em yêu thích 
- Vài HS đọc tin tức của mình đã sưu tầm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_2_cot_dep_chuan_kien_thuc.doc