Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Số chín mươi nghìn khơng trăm linh chín viết là : (1 điểm)
A. 90 909 B. 90 009 C. 90 099
2. Kết quả php tính sau l: (1 điểm)
1516 + 1749 + ?
A. 3265 B . 3255 C. 2265
3. Kết quả của php tính 45 755 : 5 l : (1 điểm)
A. 9155 B. 9151 C. 9105
4. Đổi 1 giờ 10 phút = . phút: (1 điểm)
A. 60 pht B. 70 pht C. 80 pht
Họ và tên: Lớp:4 Trường: TH Gành Hào B KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2010 – 2011 Ngày kiểm tra : 27 – 08 - 2010 Thời gian: 60 phút (Không kể giao đề) Số mật mã MÔN : TOÁN SỐ BÁO DANH (Do thí sinh ghi) Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 "--------------------------------------------------------------------------------------------------------------- LỜI DẶN THÍ SINH 1. Thí sinh phải ghi rõ số tờ giấy nộp về mỗi bài thi vào trong khung này và không được ghi gian 2. Ngoài ra không được đánh số, ký tên hay ghi một dấu hiệu gì vào giấy thi từ chỗ này trở xuống . Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Số mật mã NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO ĐIỂM BÀI THI (Viết bằng chữ) Phần 1: Trắc nghiệm (6đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Số chín mươi nghìn khơng trăm linh chín viết là : (1 điểm) A. 90 909 B. 90 009 C. 90 099 Kết quả phép tính sau là: (1 điểm) 1516 + 1749 + ? A. 3265 B . 3255 C. 2265 Kết quả của phép tính 45 755 : 5 là : (1 điểm) A. 9155 B. 9151 C. 9105 Đổi 1 giờ 10 phút = .. phút: (1 điểm) A. 60 phút B. 70 phút C. 80 phút Một hình vuơng cĩ số đo một cạnh là 9 m. Chu vi của hình đĩ là : (1 điểm) A. 36 m B. 81 m C. 63 m Xây một bức tường hết 1025 viên gạch. Hỏi xây ba bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch? (1 điểm) A. 3075 viên gạch B. 3375 viên gạch C. 3065 viên gạch THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT Phần 2: Tự luận : (4 điểm) 1.Tìm x : (1 điểm ) a) X x 9 = 7209 b) X x 3 = 6963 Bài toán: ( 2 điểm) Một cửa hàng ngày đầu bán được 1260 kg gạo. Ngày thứ hai bán được số gạo bằng ngày đầu. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đĩ bán dược bao nhiêu kg gạo ? Tóm tắt Giải Tính giá trị của biểu thức: ( 1 điểm) a. 1206 x 7 + 412 = b. 2156 : 6 - 45 = HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 ( KHẢO SÁT ĐẦU NĂM 2010 – 2011 ) I. Phần trắc nghiệm : ( 6 điểm ). Đúng mỗi bài cho 0,5 điểm. Bài 1 : Khoanh vào B Bài 2 : Khoanh vào A Bài 3 : Khoanh vào B Bài 4 : Khoanh vào B Bài 5 : Khoanh vào A Bài 6 : Khoanh vào A II / Phần tự luận : ( 4 điểm ) Bài 1 : Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm a) X x 9 = 7209 b) X x 3 = 6963 X = 7209 : 9 X = 6963 : 3 X = 801 X = 2321 Bài 2 : ( 3 đ ). Tóm tắt 1260 kg Ngày đầu: ? Kg Ngày thứ hai: ? Kg Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán là 1260 : 3 = 420 (kg ) Cả hai ngày cửa hàng đĩ bán được 1260 + 420 + 1680 ( kg) Đáp số: 1680 kg Bài 3 Tính giá trị của biểu thức: ( 1 điểm) a. 1206 x 7 + 412 = 8442 + 315 b. 2156 : 6 - 45 = 359 - 45 = 8757 = 314 Lưu ý : Nếu toàn bài lẻ 0,5 đ thì làm tròn thành 1 đ. Ví dụ : 6,25 = 6 6,5 hoặc 6,75 = 7 Trường: TH Gành Hào “B” Lớp :4.. Họ và tên: KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2010 – 2011 Ngày kiểm tra : 26 – 08 - 2010 Thời gian :..( không kể giao đề) MÔN THI TIẾNG VIỆT (Đọc TT và chính tả) SỐ BÁO DANH (Do thí sinh ghi) Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 Mã số phách "------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM Nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Mã số phách ĐTT: CT: Phần I: Đọc thành tiếng (6đ) Cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc. 1. Cuộc chạy đua trong rừng SGK TV3, tập 2 trang 80 2. Một mái nhà chung SGK TV3, tập 2 trang 100 3. Mè hoa lượn sĩng SGK TV3, tập 2 trang 116 4. Cĩc kiện trời SGK TV3, tập 2 trang 122 5. Mưa SGK TV3, tập 2 trang 134 Phần II: Chính tả (5đ) Thời gian : 20 phút Nghe – Viết : Quà của đồng nội (SGK TV3, tập 2, trang 127 - 128) ( Viết đoạn : “ Khi đi qua những cánh đồng .. chất quý sạch của trời” Trường: TH Gành Hào “B” Lớp :4.. Họ và tên: KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2010 – 2011 Ngày kiểm tra : 27 – 08 - 2010 Thời gian : 60 phút (không kể giao đề) MÔN THI TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu & TLV) SỐ BÁO DANH (Do thí sinh ghi) Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 Mã số phách "------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM Nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Mã số phách ĐH: TLV: Phần I: Đọc hiểu (4 đ) Đọc thầm bài sau: Sự tích chú Cuội cung trăng 1.Ngày xửa ngày xưa cĩ một tiều phu tên là Cuội. Một hơm Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp một con hổ con xơng đến. Khơng kịp tránh, anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ. Hổ cịn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu lăn quay ra đất. Vừa lúc đĩ, hổ mẹ về tới nơi. Cuội chỉ kịp quăng rìu, leo tĩt lên cây. Từ trên cao nhìn xuống, Cuội thấy hổ mẹ chạy đến một bụi cây gần đĩ, đớp một ít lá về nhai mớm cho con. Khoảng gập bã trầu, hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuơi rồi sống lại. Chờ cho hổ mẹ tha con đi nơi khác, Cuội tìm dến bụi cây kia, đào gốc mang về. 2. Từ khi cĩ cây thuốc quý, Cuội cứu sống dược rất nhiếu người. Một lần, Cuội cứu được con gái một phú ơng, được phú ơng gả cơ gái ấy cho. Vợ chồng Cuội sống với nhau thật êm ấm. nhưng một lần, vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu, Cuội rịt lá thuốc cho mà mãi vẫn khơng tỉnh lại. Thương vợ, Cuội nặn thử bộ ĩc bằng đất cho vợ rồi rịt thuốc lại. Khơng ngờ vợ Cuội sống lại, tươi tỉnh như thường. Nhưng từ đĩ, người vợ mắc chứng hay quên. 3. Một lần, vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thốc. Vừa tưới xong, ai ngờ cây thuốc lừng lững bay lên trời. Thấy thế, Cuội vội nhảy bổ đến, túm vào rễ cây. Nhưng cây thuốc cứ bay lên, kéo theo cả Cuội lên tít cung trăng. Ngày nay, mỗi khi nhìn lên mặt trăng, ta vẫn thấy chú Cuội ngồi dưới gốc cây thuốc quý. TRUYỆN CỔ VIỆT NAM Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Tại sao phú ơng gả con gái cho Cuội ? Vì Cuội cĩ nhiều tiền. Vì Cuội thơng minh. Vì Cuội cứu con gái phú ơng. Chú Cuội dùng cây thuốc quý để làm gì ? Đem cứu mọi người. Đem giấu. Đem bán. THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT Vì sao cây thuốc quý bay về trời ? a. Vợ Cuội tưới nước ao, hồ cho cây . b. Vợ Cuội tưới nước giải cho cây. c. Vợ Cuội tưới nước mưa cho cây. 4. Trong câu “ Cuội cứu sống được rất nhiều người bằng cây thuốc quý” . Bộ phận trả lời câu hỏi “ bằng gì” là ? Cuội cứu sống được rất nhiều người. Bằng cây thuốc quý. Thuốc quý. Phần II: Tập làm văn (5 đ) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu) “ Kể về những việc đã làm để bảo vệ mơi trường”. Bài làm THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4 (KHẢO SÁT ĐẦU NĂM 2010 – 2011 ) I. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ). Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 5 điểm . Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm . II. Chính tả : ( 5 điểm ). Viết đúng bài chính tả, rỏ ràng, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả , cho 5 điểm . Sai tiếng, âm, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng qui định, thiếu tiếng , mỗi lỗi trừ 0,25 điểm . III. Đọc hiểu : ( 4 điểm ) Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm . 1. Khoanh vào C 2. Khoanh vào A 3. Khoanh vào B 4. Khoanh vào B IV . Tập làm văn : ( 5 điểm ) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu) “ Kể về những việc đã làm để bảo vệ mơi trường”. Đáp án: 1. Bài viết đúng thể loại. 2. Nội dung tả đúng về việc tốt gĩp phần bảo vệ mơi trường. 3. Tả được việc tốt mà bản thân tự làm. 4. Bài viết cĩ một số câu văn miêu tả sinh động, chân thật, cĩ hình ảnh, từ ngữ phong phú. Khơng sai trong cách dùng từ, đặt câu và cách ghi dấu câu. 5. Bài viết khơng mắc lỗi chính tả. B. Cho điểm: - Đạt diểm 5: Bài viết đạt được trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên. - Đạt điểm 4: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2- 3- 5 nhưng yêu cầu 4 chưa đạt cao. Cịn sai 1 – 2 lỗi chính tả hoặc dấu câu. - Đạt điểm 3: Bài viết đạt được các yêu cầu 1 -2 -3 nhưng chưa rõ đặc điểm khi tả bao quát. Cịn sai 3- 4 lỗi chính tả, ngữ pháp. Đạt điểm 2: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2, các yêu cầu 3- 4 cĩn sơ lược, miêu tả cịn đơn điệu. Nêu tính cảm chưa rõ ràng, thiếu chân thật. Cịn sai 4 – 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Đạt điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở. Lưu ý : Nếu toàn bài lẻ 0,5 thì làm tròn thành 1 điểm.
Tài liệu đính kèm: