Đề kiểm tra tháng 1 / 2013 môn: tiếng Việt - Khối 4

Đề kiểm tra tháng 1 / 2013 môn: tiếng Việt - Khối 4

Đọc thầm và làm bài tập:

 * Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “ Văn hay chữ tốt” SGK Tiếng việt 4, tập 1 (trang 129) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn trước ý đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến 6.

Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

a. Vì Cao Bá Quát lười học.

b. Vì Cao Bá Quát mải chơi.

c. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.

Câu 2. Khi bà hàng xóm sang nhờ viết đơn kêu oan, Cao Bá Quát có thái độ thế nào?

a. Vui vẻ nhận lời.

b. Từ chối dứt khoát.

c. Đắn đo suy nghĩ

Câu 3. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì:

a. Bà cụ không bị oan.

b. Bà cụ nói năng không rõ ràng.

c. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.

Câu 4. Cao Bá Quát đã rút ra bài học gì sau khi nghe bà cụ kể lại sự việc?

a. Văn hay phải đi liền với chữ đẹp.

b. Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì.

c. Chữ đẹp quan trọng hơn văn hay.

 

doc 7 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tháng 1 / 2013 môn: tiếng Việt - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrườngTH Nam Tiến 2 ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1/2013
Lớp: 4. MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Họ và tên:  
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đọc thầm và làm bài tập: 
	* Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “ Văn hay chữ tốt” SGK Tiếng việt 4, tập 1 (trang 129) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn trước ý đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến 6.
Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a. Vì Cao Bá Quát lười học.
b. Vì Cao Bá Quát mải chơi.
c. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Câu 2. Khi bà hàng xóm sang nhờ viết đơn kêu oan, Cao Bá Quát có thái độ thế nào?
a. Vui vẻ nhận lời.
b. Từ chối dứt khoát.
c. Đắn đo suy nghĩ
Câu 3. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì:
a. Bà cụ không bị oan.
b. Bà cụ nói năng không rõ ràng.
c. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.
Câu 4. Cao Bá Quát đã rút ra bài học gì sau khi nghe bà cụ kể lại sự việc?
a. Văn hay phải đi liền với chữ đẹp.
b. Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì.
c. Chữ đẹp quan trọng hơn văn hay.
Câu 5. Nhờ đâu mà ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
a. Do ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm.
b. Do ông có người thầy dạy giỏi.
c. Do ông có năng khiếu bẩm sinh.
Câu 6: Câu cảm “Em học giỏi quá !” được dùng với mục đích gì ?
a. Bày tỏ thái độ khen ngợi.
b. Yêu cầu, mong muốn, đề nghị.
c. Khẳng định, phủ định.
Câu 7 : Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì ? 
..
Câu 8 :Câu hỏi “Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu oan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không ? Câu này để hỏi ai?
a/Tự hỏi mình.
b/ Để hỏi người khác.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ông Trạng thả diều” SGK Tiếng việt 4, tập 1 (trang 108). Đoạn từ: “Vào đời vuathì giờ chơi diều”.
2. Tập làm văn (5 điểm)
 Đề bài : Hãy tả lại một đồ chơi mà em thích .
ĐÁP ÁN
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
*Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1:Ýc. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu
Câu 2 : Ýa. Vui vẻ nhận lời.
Câu 3: Ýc. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.
Câu 4: Ý b. Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì.
Câu 5 : Ýa. Do ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm.
Câu 6 : Ýa Bày tỏ thái độ khen ngợi .
Câu 7: Đặt câu đúng với yêu cầu. (1 điểm)
Câu 8 :Ý b Hỏi người khác .(1 điểm) 
II. Kiểm viết (10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm) 
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0, 25 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . bị trừ toàn bài 1 điểm.
2. Tập làm văn:( 5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: 
+ Viết được bài văn tả một đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 8 câu trở lên. 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; ...
Trường TH Nam Tiến 2 
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp : 4
ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1/2013 – NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: TOÁN 
Thời gian : 40 phút 
 Điểm:
Lời nhận xét của giáo viên 
......... 
I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
*Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số bé nhất trong các số: 234789; 243789; 234879; 289743.
A. 234789 B. 243789 C. 234879 D. 289743 
Câu 2: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000? 
A. 93574 B. 29687 C. 17932 D. 80296 
Câu 3: Kết quả của phép nhân 125 X 428 là: 
A. 53400 B. 53500 C. 35500 D. 53005 
Câu 4: Thương của phép chia 67200 : 80 là số nào ? 
A. 840 B. 804 C. 850 D. 84 
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 8 m. Diện tích là: 
A. 100 m2 B. 110 m2 C. 120 m2 D. 130 m2
Câu 6: Trong các số: 2340 ; 2341 ; 2342 ; 2324. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ? 
A. 2340 B. 2341 C. 2342 D. 2324 
Câu 7: Trong các số: 4370 ; 4371 ; 4372 ; 4373. Số nào chia hết cho 3 ? 
A. 4370 B. 4371 C. 4372 D. 4373 
A
B
H
C
Câu 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước ¨: 
 ¨ AH là đường cao của hình tam giác ABC.
¨ AB là đường cao của hình tam giác ABC.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1. Đặt tính rồi tính 
 	 a. 45587 + 21706 b. 746215 - 41102
 ................................. ...................................
 ................................. ...................................
 ................................. ...................................
 c. 235 X 108 d. 2520 : 12
 ................................. ...................................
 ................................. ...................................
 ................................. ...................................
 ................................. ...................................
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 54 + 159 x 46
Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 530 m. Chiều dài hơn chiều rộng 47 m. Tính diện tích thửa ruộng đó?
Bài giải:
ĐÁP ÁN
I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (4 điểm )
Câu 1 : ý A	 Câu 5 : ý C
Câu 2: ý B 	Câu 6 : ý A
Câu 3 : ý B	 Câu 7 : ý B	 Câu 4 : ý A Câu 8 : ý B
(HS làm đúng mỗi câu được 0,5 diểm )
II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm )
Bài 1: HS đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm 
	a/ 67 293	b/705 113
	c/ 25380	d/ 210
Bài 2: HS thực hiện đúng mỗi ý được 1 điểm .
a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 54 + 159 x 46
	 =98 x (112 - 12) =159 x (54 +46 ) 	 =98 x 100 =159 x 100 
 =9800	=15900
Bài 3:(2 điểm )
Bài giải 
	Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là .
	(265 + 47 ): 2 =156 (m)	(0,5đ)
	Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là .
	265 – 156 =109 (m)	(0,5đ)
	Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là .
	156 x 109 =17004 (m2 )	(1đ)
 Đáp số :17004 (m2 )

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra thang 1.doc