Đề thi đề nghị giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lê Lai (Có đáp án)

Đề thi đề nghị giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lê Lai (Có đáp án)

1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?

a) Đầy ánh sáng.

b) Đầy màu sắc.

c) Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.

2. Từ “ búp vàng” trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng

 chốc đâm những “búp vàng” chỉ gì ?

 a) Chim vàng anh.

 b) Ngọn bạch đàn.

d) Ánh nắng trời.

3. Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “ đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” ?

 a) Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian.

 b) Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.

 c) Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.

 

doc 6 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lê Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ GIỮA KÌ I. NĂM HỌC : 2011- 2012
Môn : TIẾNG VIỆT .
 Lớp : 4.
 ĐẾ BÀI:
A.KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
 I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ).
 HS bốc thăm chọn 1 trong 6 bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài do 
 GV nêu ra.
Bài : Thư thăm bạn ( trang 25, STV4/ Tập 1).
Bài : Một người chính trực ( trang 36, STV4/ Tập 1).
Bài : Những hạt thóc giống ( trang 46, STV4/ Tập 1).
Bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( trang 56, SGK/ Tập 1).
Bài : Trung thu độc lập ( trang 66, STV4/ Tập 1).
Bài : Người ăn xin ( trang 30, STV4/ Tập 1).
 II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ).
 BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
 Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như vát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
 Trích NGUYỄN QUỲNH
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?
Đầy ánh sáng.
Đầy màu sắc.
Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
Từ “ búp vàng” trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng 
 chốc đâm những “búp vàng” chỉ gì ?
 a) Chim vàng anh.
 b) Ngọn bạch đàn.
Ánh nắng trời.
Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “ đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” ?
 a) Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian.
 b) Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
 c) Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
4. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có 2 từ láy ?
 a) óng ánh, bầu trời.
 b) rực rỡ, óng ánh.
 c) chim bay, chim sà.
5. Trong câu “Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc” 
 danh từ riêng là từ nào ?
Bầu trời.
Cửa sổ.
Hà.
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng” ?
 a) Tin vào bản thân mình.
 b) Quyết định lấy công việc của mình.
 c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
7. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ “ trung thực”; đặt câu với 2 từ vừa tìm 
 được.
B. KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
 I. Chính tả ( nghe-viết ): 5 điểm.
 Bài : Trung thu độc lập . Viết đầu bài và đoạn từ :Ngày mai, các em có quyền 
 mơ tưởng đến nông trường to lớn vui tươi .
 II. Tập làm văn : 5 điểm
 Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình 
 lớp và trường em hiện nay.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM
A.KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
 I. Đọc thành tiếng :( 5 điểm )
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ ; 
 giọng đọc bước đầu có biểu cảm; tốc độ đạt yêu cầu; trả lời đúng ý câu hỏi 
 GV nêu : 5 điểm.
 - Đọc chưa đạt một trong các yêu cầu trên thì chỉ đạt 4, 3, 2 điểm .
 II. Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
 Đáp án :
 Câu 1 : c
 Câu 2 : a
 Câu 3 : b
 Câu 4 : b
 Câu 5 : c
 Câu 6 : c . Từ câu 1 đến câu 6 : 3 điểm ( đúng mỗi câu : 0,5 điểm ).
 Câu 7: 2 điểm. Tìm đúng từ đồng nghĩa, trái nghĩa : 1 điểm
 Đặt được 2 câu có từ vừa tìm được, mỗi câu: 0,5 điểm.
B. KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm.
 I. Chính tả : ( 5 điểm ).
 Viết đúng cả bài : 5 điểm. Nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm.
 II. Tập làm văn : ( 5 điểm ).
 - Phần mở đầu ghi được địa điểm, thời gian viết thư , lời xưng hô : 1 điểm
 - Phần nội dung thư : Nêu lí do và mục đích viết thư; thăm hỏi người nhận 
 thư; thông báo tình hình người viết thư; nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ 
 tình cảm : 3 điểm.
 - Phần kết thúc ghi được lời chúc, lời hứa hẹn : 1 điểm .
 LTN ngày 7 tháng 10 năm 2011 
 Người soạn, 
 Lưu Thị Phụng 
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ GIỮA KÌ I. NĂM HỌC : 2011-2012
Môn : TOÁN .
 Lớp : 4
 ĐẾ THI:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
1.Năm 1010 thuộc thế kỷ:
 A.Thế kỷ thứ 10. 
 B. Thế kỷ thứ 11. 
 C. Thế kỷ thứ 12. 
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 584762 là :
 A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 
3. 1 yến 7 kg = ..kg
 A. 107 B. 17 C. 170 D. 1700
4.Chữ số thích hợp viết vào chỗ chấm trong phép so sánh 859. . .67 < 859167 là 
 A.0 B .2 C. 7 D. 1 
Câu2: ( 2 điểm) Cho hình bên .Viết tiếp vào chỗ chấm: A
 1. Hình bên có góc vuông B
 2. Hình bên có góc nhọn
 3.Các cạnh vuông góc với nhau là:................; ................
 4.Cặp cạnh song song với nhau là:................ 
 C D
Câu3 : ( 2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước mỗi ô trống sau: 
 Trung bình cộngcủa 3 số 36; 42 và 57 là 45
 Số tự nhiên lớn nhất là 1000 000
 Một nghìn triệu gọi là một tỉ
 Chu vi hình vuông có cạnh 3 cm là 12cm.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 
Bài 1.( 1 điểm) Đặt tính rồi tính : 
a)769564 + 410652 b) 39700 - 24138
c) 2105 x 5 d) 41272 : 4
Bài 2.( 1 điểm) Tìm x : 
 a) x – 425 = 137 b) x + 103 = 201
Bài 3: ( 2 điểm)
 Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 41 tuổi. Mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi.
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :(6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
 Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: 
1.Năm 1010 thuộc thế kỷ:
 B. Thế kỷ thứ 11. 
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 584 762 là :
 A. 80 000 
3. 1 yến 7 kg = ..kg
 B. 17 
4.Chữ số thích hợp viết vào chỗ chấm trong phép so sánh 859...67 < 859167 là :
 A. 0 
Câu2: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: A
 1.Hình bên có 2 góc vuông B 
 2.Hình bên có 1góc nhọn
 3.Các cạnh vuông góc với nhau là AD và CD; CD và BC
 4. Cặp cạnh song song với nhau là AD và BC 
Câu3 : ( 2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: D C
Đ
S
 Trung bình cộngcủa 3 số 36; 42 và 57 là 45
Đ
 Số tự nhiên lớn nhất là 1000 000
 Một nghìn triệu gọi là một tỉ
S
 Chu vi hình vuông có cạnh 3 cm là 12cm.
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 4 điểm) 
Bài 1.( 1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm 
a)1180216; b) 15562; c) 10525; d) 10318
Bài 2.( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm : 
 a) x – 425 = 137 b) x + 103 = 201
 x = 137 + 425 x = 201 - 103
 x = 562 x = 98
Bài 3: ( 2 điểm)
 Tóm tắt (0,25 điểm)
 Tuổi mẹ 
 27 tuổi 41 tuổi
 Tuổi con: 
Bài giải
 Tuổi con là: ( 0,25 điểm)
 ( 41- 27) : 2 = 7 ( tuổi) (0,5 điểm)
 Tuổi mẹ là : (0,25 điểm)
 7 + 27 = 34 ( tuổi) (0,5 điểm)
 Đáp số : Mẹ: 34 tuổi. (0,25 điểm)
 Con: 7 tuổi
 LTN ngày 7 tháng 10 năm 2011
 Người soạn,
 Lưu Thị Phụng 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_de_nghi_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc