Bài 1- ( 2 điểm) Tìm giá trị của số tự nhiên a để:
1- Biểu thức sau có giá trị lớn nhất
2- Biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất
2001+ 420 : ( a - 7 )
Bài 2- ( 3 điểm) Tính nhanh ( có trình bày cách tính)
1) 49,8 – 48,5 + 47,2 – 45,9 + 46,6 – 43,3 + 42 – 40,7
Bài 3- ( 2 điểm)Tổng số học sinh khối lớp 5 của một trường tiểu học là một số có 3 chữ số và có chữ số hàng trăm là 3. Nếu cho các em xếp hàng 10 hoặc hàng 12 đều thừa 8 em.Nếu xếp hàng 8 thì không thừa em nào. Hãy tính số học sinh khối lớp 5.
Bài 4- ( 3 điểm) Cho hình thang ABCD có đáy CD bằng 2 đáy AB.
a) Tính chiều cao của hình thang, biết diện tích của hình thang là 241,5 m2 và AB bằng 11,5 m
Họ và tên : ................................... Lớp 1......... Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 1 Nămhọc 2001- 2002 Môn toán (thời gian 40 phút) Bài 1- Tính: (4 điểm) 5 – 0 + 1 - 6 = 6 - 3 + 3 + 0 = 4 - 4 + 4 - 2 = 5 + 1 - 2 + 2 = Bài 2-Điền số vào ô trống cho thích hợp: (6 điểm) 5 - 2 = + 2 + 4 > 5 6 - + = 4 + 2 - 5 > 2 4 + 5 = + 1 3 - < 2 + Bài 3- Hoà 6 tuổi, Bình ít hơn Hoà 2 tuổi Nga nhiều hơn Bình1 tuổi. Hỏi bạn Nga bao nhiêu tuổi? ( 4 điểm) . . . Bài 4- Cho bốn số 2,4,6, 0 . Hãy dùng dấu + , - , = để viết thành các phép tính đúng ( 4 điểm) . . Bài 5- Hãy điền dấu + , - vào ô trống cho thích hợp để phép tính có kết quả đúng ( 2 điểm ) 1 1 1 1 1 = 1 1 1 1 1 1 = 3 Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 2 Nămhọc2001- 2002 Môn toán (thời gian 60 phút) Bài 1-Tính bằng cách nhanh nhất ( trình bầy cách làm ) ( 2 điểm) + 15 + 7 + 24 + 31 32 - 15 + 18 -5 + 20 Bài 2-Tìm X ( 2 điểm) - X = 35 - 17 X + 5 - 17 = 35 Bài 3- ( 2 điểm) Cho bốn chữ số : 2,3,4,5 Hãy viết các số có 2 chữ số được cấu tạo từ bốn chữ số đã cho. Bài 4- ( 3 điểm) Mẹ hơn Lan 25 tuổi, Bố hơn Mẹ 6 tuổi. Hỏi tuổi của Lan là bao nhiêu? Biêt rằng tuổi Bố là 46. Bài 5- ( 1 điểm) Điền số giống nhau vào 4 ô trống sao cho: a) + + + = 60 b) + + - = 60 Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 3 Nămhọc2001- 2002 Môn toán (thời gian 60 phút) Bài 1- ( 3 điểm): Tính nhanh ( có trình bày cách tính) a) 12 + 14 + 16 + 18 + 20 + 22 + 24 b) 37 x 18 - 9 x 74 + 100 Bài 2- ( 3 điểm): Tổng 2 số là 64 lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 và dư 4. Hãy tìm hiệu 2 số đó. Bài 3- ( 3 điểm): Tuổi Mẹ 15 năm về trước bằng 1/3 tuổi Mẹ sau 19 năm nữa. Hãy tính tuổi Mẹ hiện nay Bài 4- ( 1 điểm): Cho tứ giác ABCD . Từ đỉnh C hãy kẻ các đoạn thẳng chia tứ giác thành 6 hình tam giác. Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 4 Nămhọc 2001-2002 Môn toán (thời gian 60 phút) Bài 1- (3 điểm) Tính : 1405 x 3004 140527 + 43 x 55 : 5 - 175 Bài 2- ( 2 điểm) Tính nhanh ( có trình bày cách tính):] 2001 x 767 + 2002 x 233 ( m : 1 - m x 1 ) : ( m x 2001 + m + 1 ) Bài 3- ( 3 điểm)Ba số có trung bình cộng là 60 . Tìm 3 số . Biếy rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ ba và số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai Bài 4- ( 2 điểm) Một hình chữ nhật ABCD có chu vi là 48 m. Người ta kẻ các đường thẳng song song với chiều rộng để chia hình chữ nhật thành 9 hình vuông và một hình chữ nhật mới.Tính kích thước hình chữ nhật . Biết rằng tổng chu vi của 9 hình vuông và hình chữ nhật mới bằng 84 m. A B D C Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 5 Nămhọc 2001-2002 Môn toán Bài 1- ( 2 điểm) Tìm giá trị của số tự nhiên a để: Biểu thức sau có giá trị lớn nhất Biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất 2001+ 420 : ( a - 7 ) Bài 2- ( 3 điểm) Tính nhanh ( có trình bày cách tính) 49,8 – 48,5 + 47,2 – 45,9 + 46,6 – 43,3 + 42 – 40,7 Bài 3- ( 2 điểm)Tổng số học sinh khối lớp 5 của một trường tiểu học là một số có 3 chữ số và có chữ số hàng trăm là 3. Nếu cho các em xếp hàng 10 hoặc hàng 12 đều thừa 8 em.Nếu xếp hàng 8 thì không thừa em nào. Hãy tính số học sinh khối lớp 5. Bài 4- ( 3 điểm) Cho hình thang ABCD có đáy CD bằng 2 đáy AB. a) Tính chiều cao của hình thang, biết diện tích của hình thang là 241,5 m2 và AB bằng 11,5 m b) Kéo dài AB về phía B một đoạn BN, nối N với C sao cho diện tích BNC bằng diện tích hình thang ABCD. Hãy so sánh BN với AB Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 5 Nămhọc 2001-2002 Môn: Tiếng Việt 5 (thời gian 60 phút) 1-Từ ngữ ( 4 điểm) Gạch dưới những từ ngữ cho biết tác giả đã dùng biện pháp nhân hoá ở đoạn thơ sau: Bé ngủ ngon quá Đẫy cả giấc trưa Cái võng thương bé Thức hoài đu đưa. Hãy nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá trong đoạn thơ. 2-Ngữ pháp: ( 4 điểm) Đặt một câu trong đó có danh từ trừu tượng làm chủ ngữ Gạch chân và chú thích rõ trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ trong câu sau: Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. 3-Cảm thụ văn học: ( 2 điểm) Trong bài “ Quê hương” của Đỗ Trung Quân có đoạn viết: “ Quê hương là cánh diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông.” Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào? 3- Tập làm văn: ( 10 điểm) Mùa xuân đến trong tiết trời ấm áp, cây cối hoa lá rực rỡ trong ánh nắng ban mai. Em nghe như có tiếng trò chuyện của cây cối, hoa lá đón mừng xuân Nhâm Ngọ. Em hãy tưởng tượng và viết lại buổi trò chuyện vui vẻ đó. Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 4 Nămhọc 2001-2002 Môn Tiếng Việt (thời gian 60 phút) 1-Từ ngữ ( 4 điểm) Em hãy giải nghĩa thành ngữ sau: - Học một biết mười - Học thầy không tày học bạn 2- Ngữ pháp( 4 điểm) Tìm chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau: -Trong công viên, những bông hoa muôn màu đang khoe sắc toả hương. - Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. 3- Cảm thụ văn học ( 2 điểm) Trong bài “ Việt Nam thân yêu”nhà thơ Nguyễn Đình Thi viết: Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn, Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. Em cảm nhận được những điều gì đẹp đẽ về đất nước Việt Nam chúng ta qua đoạn thơ trên ? 4- Tập làm văn( 10 điểm) Mua xuân tươi đẹp đã về. Cây cối đâm chồi nẩy lộc, chim chóc đua nhau hót véo von. Em hãy tả cảnh nơi em ở trong buổi sáng mùa xuân ấm áp. Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 3 Nămhọc 2001-2002 Môn Tiếng Việt (thời gian 60 phút) 1-Từ ngữ ( 4 điểm): Em hãy giải nghĩa từ sau: Tảo mộ ; đạp thanh 2-Ngữ pháp( 4 điểm) : Gạch chân các danh từ trong đoạn thơ sau: Mồ hôi xuống, cây mọc lên Ăn no , đánh thắng , dân yên , nước giầu. 3- Cảm thụ văn học ( 2 điểm) Trong bài “Bóc lịch” , nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết : Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu ước mong Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn... Qua đoạn thơ trên tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống ? 4- Tập làm văn ( 10 điểm) Em hãy kể lại một câu chuyện nói về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc nghe kể lại. Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 2 Nămhọc 2001-2002 Môn Tiếng Việt (thời gian 60 phút) 1- Từ ngữ: Giải nghĩa từ: quê hương ; cổ kính 2- Ngữ pháp: Dùng dấu // tách câu sau thành hai bộ phận chính . Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Những cây thông già như bất chấp cả thời tiết khắc nghiệt. 3- Cảm thụ văn học( 2 điểm) Kết thúc bài thơ “ Đàn gà mới nở” nhà thơ Phạm Hổ có viết: Vườn trưa gió mát Bướm bay rập rờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con. Em thích nhất hình ảnh nào trong khổ thơ trên ? Vì sao? 4-Tập làm văn( 10 điểm) Đọc bài Trần Quốc Toản ra quân ( Tiếng Việt 2, tập 2) và trả lời câu hỏi sau: Hình ảnh trần Quốc Toản ra quân đẹp đẽ và oai hùng như thế nào? Hãy tả cảnh đoàn quân của Quốc Toản ra đi. Em có suy nghĩ gì về Trần Quốc Toản, người thiếu niên anh hùng của dân tộc? Đề thi học sinh học sinh giỏi lớp 1 Nămhọc 2001-2002 Môn Tiếng Việt (thời gian 30 phút) Chính tả (nghe đọc)( 10 điểm) Bài : Cùng vui chơi Ngày đẹp lắm bạn ơi! Nắng vàng rải khắp nơi Chim ca trong bóng lá Ra sân ta cùng chơi. Trong nắng vàng tươi mát Cùng chơi cho khoẻ người Tiếng cười xen tiếng hát Chơi vui , học càng vui. 2-Từ ngữ( 8 điểm) Tìm 4 chữ có vần : ươi Tìm 4 chữ có vần : oe 3- Tập làm văn( 2 điểm)Đặt một câu với từ : mùa xuân Đề thi học sinh giỏi lớp 1 Năm học 2002-2003 Môn Tiếng Việt (Thời gian 40 phút) 1-Chính tả (nghe đọc)( 10 điểm) Cái nắng Nắng ở biển thì rộng Nắng ở sông thì dài Còn nắng ở trên cây Thì lấp la lấp lánh Nắng hiền trong mắt mẹ Nắng nghiêm trong mắt cha Trên mái tóc của bà Bao nhiêu là sợi nắng. 2-Từ ngữ( 8 điểm) Tìm 4 chữ có vần : iêm Tìm 4 chữ có vần : ơi 3- Tập làm văn( 2 điểm) Em hãy kể những gì về mùa xuân mà em biết. Đề thi học sinh giỏi lớp 2 Năm học 2002-2003 Môn Tiếng Việt (Thời gian 60 phút) 1- Từ ngữ: Giải nghĩa từ: giang sơn ; cổ kính 2- Ngữ pháp: Dùng dấu // tách câu sau thành hai bộ phận chính . Những cây thông già như bất chấp cả thời tiết khắc nghiệt. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng 3- Cảm thụ văn học( 2 điểm) Trong đoạn thơ sau tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật nào( hoặc điều gì)? Cách so sánh như vậy giúp em cảm nhận được điều gì mới mẻ về sự vật? Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè hoa nở cùng sao Tàu dừa -chiếc lược chải vào mây xanh. Em thích nhất hình ảnh nào trong khổ thơ trên ? Vì sao? 4-Tập làm văn( 10 điểm) Đọc bài Mùa xuân đến ( Tiếng Việt 2, tập 1) và trả lời câu hỏi sau: 1- Khi mùa xuân đến , bầu trời cây cối thay đổi như thế nào? 2- Chim chóc cũng vui mừng ra sao? 3-Còn em, một học sinh nhỏ em nghĩ gì về mùa xuân? Đề thi học sinh giỏi lớp 3 Năm học 2002-2003 Môn Tiếng Việt (Thời gian 60 phút) 1-Từ ngữ ( 4 điểm): Em hãy giải nghĩa từ ngữ sau:giản dị một nắng hai sương 2-Ngữ pháp( 4 điểm) : Gạch chân các chủ ngữ ( CN), vị ngữ ( VN) trong đoạn văn sau ( có ghi rõ ở dưới): - Bức tranh buổi sớm trên quê hương tôi đẹp quá! -Những bông hoa nở trong nắng sớm. 3- Cảm thụ văn học ( 2 điểm) Câu thơ sau có những hình ảnh nào đối lập nhau? Sự đối lập đó gợi cho người đọc cảm nhận được điều gì? Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt , đắng cay muôn phần Qua đoạn thơ trên tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống ? 4- Tập làm văn ( 10 điểm) Em hãy kể lại một câu chuyện ngắn nói về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc nghe kể Đề thi học sinh giỏi lớp 4 Năm học 2002-2003 Môn Tiếng Việt (Thời gian 60 phút) 1-Từ ngữ ( 4 điểm) Em hãy giải nghĩa thành ngữ sau: -Chị ngã em nâng -Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 2- Ngữ pháp( 4 điểm) +Tìm chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau: -Trên đỉnh cột cao chót vót, lá cờ đang phần phật tung bay. - Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái tôn. + Vị ngữ trong hai câu trên thuộc loại từ nào? 3- Cảm thụ văn học ( 2 điểm) Trong bài "Bè xuôi sông La" ( Tiếng Việt 4), nhà thơ Vũ Duy Thông có viết: Sông La ơi sông La Trong veo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi. Đoạn thơ trên giúp em cảm nhận được vẻ đẹp của dòng sông La như thế nào? 4- Tập làm văn( 10 điểm) Người Hà Nội ai cũng thích trồng cây cảnh. Cây cảnh có loại cho hoa quý, có loại cho vẻ đẹp của thế cây.Nhà em cũng có cây cảnh. Em hãy tả một cây cảnh mà em thích nhất Đề thi học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2002-2003 Môn: Tiếng Việt 5 (Thời gian 60 phút) 1-Từ ngữ ( 4 điểm) Gạch dưới những từ ngữ cho biết tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ở câu thơ sau: Đã tan tác những bóng thù hắc ám Đã sáng lại trời thu tháng Tám Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong câu thơ. 2-Ngữ pháp: ( 4 điểm) a)Đặt một câu trong đó có danh từ trừu tượng làm chủ ngữ b)Gạch chân và chú thích rõ trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ trong câu sau: Đằng xa, trong mưa mờ,bóng những nhịp cầu sắt uốn cong vắt qua dòng sông lạnh. 3-Cảm thụ văn học: ( 2 điểm) Kết thúc bài" Tre Việt Nam" ( Tiếng Việt 5) nhà thơ Nguyễn Duy có viết: Mai sau, Mai sau, Mai sau, Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh. Em hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định diều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó? 3- Tập làm văn: ( 10 điểm) Trong tình bạn có thể có niềm vui hoặc nỗi buồn. Hãy kể lại một kỉ niệm mà em còn nhớ mãi. Đề thi học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2002-2003 Môn toán lớp 5 Thời gian 60 phút Bài 1-Tính giá trị biểu thức sau: ( 5 điểm) a) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 +0,5 + 0,6 + 0,7 +............. + 0,17 +0,18 + 0,19 ( có 19 số hạng) b) Bài 2-Tìm X : ( 5 điểm) a) b) 11 x ( X – 6 ) = 4 x X + 11 Bài 3- Cho một số tự nhiên có 2 chữ số. Người ta viết thếmố 20 vào bên trái số đó và được số có 4 chữ số.Lấy số mới này đem chia cho số đã cho thì được thương là 81 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có 2 chữ số đã cho. ( 5 điểm) Bài 4-Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài 2 cạnh đó. Tính chu vi hình chữ nhật . Biết diện tích của hình đó là 600 m2. ( 5 điểm) Đề thi học sinh giỏi lớp 4 Năm học 2002-2003 Môn toán lớp 4 Thời gian 60 phút Bài 1- Tính giá trị biểu thức sau: ( 4điểm) (107 + 207005) – 302 x 270 (247247 :1001 + 2002) x ( 2001 x 11 –2003x 10 – 1981) Bài 2-Tìm X ( không thực hiện phép tính nhưng có giải thích) ( 4điểm) a)(X + 2) : 99 = (40390 + 2 ) : 99 b)372 : 3 : 2 + X : 3 = 15 : 3 + 272 : 6 Bài 3-Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số : 0, 3, 5, 6. ( 4điểm) Bài 4- Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài hai cạnh đó. Hãy tính chu vi hình chữ nhật . Biết hiệu độ dài 2 cạnh là 15 m. ( 4điểm) Bài 5-Hãy điền các số 1,2,3,4,5,6.7 vào chấm tròn sao cho tổng các số trên mỗi đường thẳng điều bằng nhau và bằng 11 ( 4điểm) Đề thi học sinh giỏi lớp 3 Năm học 2002-2003 Môn toán lớp 3 Thời gian 60 phút Bài 1- Tính giá trị biểu thức: ( 4 điểm) 63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3 Bài 2- Tìm X: ( 4 điểm) a) 72 : X – 3 = 5 b) X + 3 x X < 3 Bài 3- Hãy nêu quy luật viết số, rồi viết thêm 2 số nữa vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau: ( 4 điểm) 1, 2, 4, 8, 16,........ 1, 4, 9, 16, 25, ........ 1, 2, 3, 5. 8, .......... 2, 6, 12, 20, 30,...... Bài 4- Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy 1/5 số viên bi xanh bằng 1/3 số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? ( 4 điểm) Bài 5- Hãy điền 5 chữ số lẻ vào các ô vuông ( mỗi ô điền 1 chữ số) để được phép tính đúng. ( 4 điểm) x = Đề thi học sinh giỏi lớp 2 Năm học 2002-2003 Môn toán lớp 2 Thời gian 60 phút Bài 1- Tính: ( 4 điểm) 3 + 9 + 8 = 15 + 0 - 8 = 15 - ( 15 - 7 ) = 17 - (4 + 13 )= Bài 2-Điền số vào ô trống: ( 4 điểm) 14 + < 19 18 - <15 -9 19 > 12 + >17 13 < - 4 <15 Bài 3- Tìm X: ( 4 điểm) X - 12 = 8 5 + X = 15 - 6 17 - X = 9 13 - X + 7 =20 - 6 Bài 4-Tìm một số biết rằng số dó trừ đi 2 sau đó trừ đi 3 được bao nhiêu đem cộng với 6 thì được 18. ( 4 điểm) Bài 5- Bình cho An 5 viên bi, An đưa lại cho Bình 7 viên bi . Lúc này trong túi 2 bạn đều có số bi bằng nhau và bằng13 viên.Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi? An có bao nhiêu viên bi? ( 4 điểm) Họ và tên ...........................................................lớp1..... Đề thi học sinh giỏi lớp 1 Năm học 2002-2003 Môn toán lớp 1 Thời gian 60 phút Bài 1-Tính: ( 4 điểm) 2 + 3 + 4= 4 + 6 -9 = 8 - 8 + 0 = 9 - 5 - 4 = Bài 2- Điền dấu ( , =) thích hợp vào ô trống: ( 4 điểm) 8 - 4 1 + 4 7 - 5 10 - 7 0 + 3 9 - 6 8 - 0 0 + 8 Bài 3- Có thể điền vào ô trống những số nào? ( 4 điểm) 8 - 5 < < 1 + 6 4 < - 2 < 9 Bài 4- Một xe ô tô chở 10 khách . Đến một bến có 3 người xuống và 2 người lên.Hỏi trên xe bây giờ có bao nhiêu khách? ( 4 điểm) Giải: ........................................................... ............................................................ ........................................................... Bài 5- cho các số 1,2,3,4,5,6. Hãy xếp các số vào các chấm tròn sao cho các số trên một đường thẳng cộng lại đều bằng 9 ( 4 điểm) Đề kiểm tra học sinh giỏi Năm học 2002-2003 Môn Toán lớp 3 Thời gian 60 phút 1-Tính nhanh: (4đ) a- 328 : 4 + 272 :4 + 200 : 4 b- 72 - 8 x 9 : (20 + 21 + 22 + 23 + 24 + 25) 2-Tìm X: (4đ) 12 : X > 6 : 2 X : 7 < 42 : 7 3- Hãy so sánh 2 biểu thức A và B (Không tính kết quả cụ thể, dựa vào kiến thức đã học để trình bày cách so sánh) (2đ) A = 101 x 50 B = 50 x 49 + 53 x 50 4- Một phép chia có thương là 5, số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 106. Hãy tìm số bị chia, số chia. (5đ) 5- Tuổi của bố Lan , mẹ Lan và Lan cộng lại là 78 tuổi. Bố và mẹ Lan có tất cả 69 tuổi. Mẹ và Lan có tổng số tuổi là 42. Tính tuổi mỗi người? (5đ) Đài kiểm tra học sinh giỏi Năm học 2002-2003 Môn Tiếng Việt lớp 3 Thời gian 60 phút 1-(2đ) Ghép 4 tiếng sau thành 8 từ ghép thích hợp: xanh, tươi, tốt, thắm (ví dụ : xanh tươi) 2- (3đ) Tìm 2 từ gần nghĩa, cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : chăm chỉ 3- (3đ) Gạch chân (chú ý ghi rõ ) dưới những danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ : " Cảnh rừng Việt bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày." 4-(2đ) Trong bài bóc lịch (Tiếng Việt 2, tập 2) nhà thư Bế Kiến Quốc có viết: " Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn..." Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua đoạn thơ trên? 5- Tập làm văn(10đ) Em đã từng được bạn bè hoặc người thân tặng (cho)một đồ vật hay con vật. Hãy tả lại đồ vật hay con vật đó và nêu cảm nghĩ của em. Đề thi học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2004-2005 Môn: Tiếng Việt 5 (Thời gian 60 phút) 1-Từ ngữ ( 4 điểm) Xác định nghĩa của từ nhà trong các tập hợp từ dưới đây: nhà rộng; nhà nghèo; nhà sạch; nhà sáu miệng ăn; nhà Lê; nhà Nguyễn; nhà tôi đi vắng rồi bác ạ! 2-Ngữ pháp: ( 4 điểm) a)Đặt một câu trong đó có danh từ trừu tượng làm chủ ngữ b)Gạch chân và chú thích rõ trạng ngữ,chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, trong câu sau: Đứng trên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc. 3-Cảm thụ văn học: ( 2 điểm) Mở đầu bài Nhớ con sông quê hương, nhà thơ Tế Hanh viết: “ Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng” Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Những hình ảnh ấy giúp em cảm nhận điều gì? 4- Tập làm văn: ( 10 điểm) Trong tình bạn có thể có niềm vui hoặc nỗi buồn. Hãy kể lại một kỉ niệm mà em còn nhớ mãi. Đề thi học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2004-2005 Môn toán lớp 5 Thời gian 60 phút Bài 1-Tính nhanh: ( 5 điểm) A = 1,02 + 2,03 + 3,04 ++ 8,09 +9,10 + 10,11 ++98,99 + 99,100 Bài 2-( 5 điểm) a)So sánh hai phân số (không quy đồng mẫu số ,tử số và thực hiện phép chia) 13 và 25 41 77 b) Viết phân số 13 thành tổng hai phân số tối giản có mẫu số khác nhau 27 Bài 3- Tổng số tuổi của ba người là 115 .Tuổi của người thứ nhất bằng 2 lần tuổi của người thứ hai cộng với 10. Tuổi của người thứ hai bằng 3 lần tuổi của người thứ ba trừ đi 5. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? ( 5 điểm) Bài 4- Tam giác ABC có diện tích là 120 cm2 . D là điểm chính giữa của cạnh AB. Trên cạnh AC lấy điểm I sao cho AI = 1/3 AC. Tính diện tích tam giác DAI. ( 5 điểm) Đáp án bài thi lớp 5 – năm học 2004 - 2005 Toán: Bài 1: Có 99 số tạo thành các cặp số (99-1):2= 49 (có 1 số đứng giữa) Phần nguyên của số thập phân là các số lần lượt từ 1 đến 99 Phần thập phân0,02 đến 0,100
Tài liệu đính kèm: