Bài 3: Cho các số: 3784; 6950; 8946; 1535; 9631. Tìm số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Đáp số:.
Bài 4: Cho các số: 9261; 9263; 9265; 9267; 9269. Tìm số trung bình cộng của các số đó.
Đáp số:.
Bài 5: Quyển sách Toán 4 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó?
Đáp số:.
Kỳ thi học sinh giỏi Tiểu học cấp huyện năm học 2010 – 2011 BÀI THI MÔN TOÁN LỚP 4 Họ và tên học sinh:...................................................................... Trường Tiểu học.......................................................................... Thời gian làm bài: 90 phút Từ câu 1 đến câu 10 chỉ viết đáp số (kèm tên đơn vị nếu có). Câu 11 viết lời giải đầy đủ. Bài 1: Người ta định viết các số vào các ô của các bảng dưới đây sao cho tổng của 3 số ở 3 ô liền nhau bất kỳ đều bằng 20. 7 8 5 Bài làm 7 8 5 Bài 2: Tính tống sau: + ++ Đáp số:................................................................. Bài 3: Cho các số: 3784; 6950; 8946; 1535; 9631. Tìm số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Đáp số:................................................................. Bài 4: Cho các số: 9261; 9263; 9265; 9267; 9269. Tìm số trung bình cộng của các số đó. Đáp số:................................................................. Bài 5: Quyển sách Toán 4 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Đáp số:................................................................. Bài 6: Đầu năm học nhà trường mua cho khối 4 là 625 quyển vở chia cho 3 lớp. Biết lớp 4A có 38 học sinh, lớp 4B có 42 học sinh, lớp 4C có 45 học sinh, mỗi em được số vở bằng nhau. Hỏi lớp 4A được bao nhiêu quyển vở? Đáp số:................................................................. Bài 7: Ngày thứ nhất An đọc được số trang của quyển sách, ngày thứ hai An đọc được số trang còn lại của quyển sách đó. Số trang còn lại chưa đọc sau hai ngày là 36 trang. Hỏi quyển sách này dày bao nhiêu trang ? Đáp số:................................................................. Bài 8: Người ta cắt tấm vải dài 50 m thành những mảnh vải dài 5 m. Hỏi phải cắt mấy lần? Đáp số:................................................................. Bài 9: Một chai đựng đầy nước thì nặng 1340 gam. Nếu đựng một nửa nước thì nặng 720 gam. Hỏi vỏ chai nặng bao nhiêu gam? Đáp số:................................................................. Bài 10: Mẹ mua một gói bánh và một gói kẹo giá 13000 đồng. Giá tiền 2 gói bánh và 5 gói kẹo là 35000 đồng. Tính giá tiền của một gói bánh ? Đáp số:................................................................. Bài 11: Mội mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 96 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng.. Tính diện tích mảnh vườn đóù. Bài giải ĐÁP ÁN TOÁN 4 Bài 1: 7 8 5 7 8 5 7 8 5 7 8 5 Bài 2: Bài 3: 6950 Bài 4: 9265 Bài 5: 444 chữ số Bài 6: 190 quyển Bài 7: 120 trang Bài 8: 9 lần Bài 9: 100 gam Bài 10: 10000 (Mỗi bài đúng: 2 điểm, nếu bài nào có tên đơn vị không ghi trừ 0,25 điểm) Bài 11: 5 điểm Nội dung Điểm Nửa chu vi của mảnh vườn là: 0.5 96: 2 = 48 (m) 0,5 Chiều rộng của mảnh vườn là: 0,5 (48 : 3 = 16 (m) 0.5 Chiều dài của mảnh vườn là: 0.5 16 x 2 = 32 (m) 0.5 Diện tích của mảnh vườn là: 0.5 32 x 16 = 512 (m2) 1 Đáp số : 512 m2 0.5 Bài giải bằng cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
Tài liệu đính kèm: