Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

Tập đọc : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 12 tháng 9 năm 2010
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tập đọc : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU : 
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Bài cũ: Đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài học.Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc. Đọc nối tiếp bài 
Đoạn1: từ đầu ...Lý Cao Tông
Đoạn2: Phò tá...Tô Hiến Thành được.
Đoạn3 .phần còn lại
- GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi trong SGK
 Hỏi: Đoạn 1 kể chuyện gì?
- GV ghi bảng ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn2, trả lời câu hỏi trong SGK
- GV ghi ý chính.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi trong SGK
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV ghi nội dung chính của bài.
 HĐ 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ GV đọc mẫu
+ GV theo dõi, uốn nắn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung chính.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp theo dõi và trả lời. 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 em đọc cả bài. - 1HS đọc chú giải.
- HS lắng nghe.
đọc thầm, thảo luân, tiếp nối nhau trả lời
- HS rút ra ý chính đoạn 1
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời.
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm nội dung chính của bài.
- 3HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.
- HS phát biểu cách đọc
- HS phân vai để đọc.
-1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc và trả lời.
- HS tự học.
___________________________________________________________________________________
Toán : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : Viết 2 số tự nhiên đều có 4 chữ số : 1, 5, 9, 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi mục bài
HĐ1: So sánh các số tự nhiên
a) Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự nhiên bất kì.
- GV nêu các cặp số TH như: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, ... HS so sánh 
- GV nhận xét, kết luận.
b) So sánh hai số tự nhiên bất kì.
-Hãy so sánh hai số: 100 và 99
-Số 99 có mấy chữ số, số 100 có mấy chữ số ? Số 99 và số100 số nào có ít chữ số ?
c) So sánh hai số trong dãy số TN và trên tia số
Hãy nêu dãy số tự nhiên. Hãy so sánh 5 và7
HĐ 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên.
GV nêu : 7 698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
GV nhận xét, kết luận như SGK
HĐ3: Thực hành
BT1 (côït 1) : So sánh.
BT2 (a, c):Xếp theo thứ tự từ bế đến lớn, ngược lại
BT3 a: Khoanh vào số bé nhất.
3. Củng cố - Dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về làm BT3 phần luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS viết vào nháp
- 1HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi.
- HS nối tiếp nhau phát biểu .
HS so sánh, phát biểu và rút ra kết luận.
- HS nêu kết luận như SGK.
- HS tự nêu các cặp số và so sánh.
- HS nêu 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.... HS so sánh và nêu kết luận như SGK
-HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
 - HS làm vào vở, 1HS lên bảng điền
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vàovở 
- HS làm vào vở, 1 HS nêu số bé nhất
- HS làm và lần lượt đọc kết quả.
Đạo đức : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
Học xong bài này HS có khả năng :
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 
- Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập".
B. Dạy bài mới: (Tiết 2)
Hoạt động 1 : Gương sáng vượt khó
GV cho HS kể một số tấm gương vượt khó học tập.
Hỏi: - Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? Thế nào là vượt khó trong học tập? Vượt khó trong HT giúp ta điều gì?
- GV kể câu chuyện"Vượt khó của bạn Lan"
 Hoạt động 2 : Xữ lý tình huống.
- GV phát phiếu theo nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi đúng sai.
- GV hướng dẫn cách chơivà đưa ra các tình huống dán lên bảng.
- GV kết luận và tuyên dương
 Hoạt động 4 : Thực hành 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 
- GV nhận xét kết luận.
C. Củng cố - Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau.
 -HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS lần lượt kể, HS khác lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi. Bổ sung
- HS theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm trả lời cho từng tình huống, thống nhất cách giải quyết
 - HS thực hiện chơi, giải thích.
Thảo luận nhóm, xứ lý tình huống, đại diện nhóm báo cáo, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
___________________________________________________________________________________
========================================================================== 
	Ngày soạn : Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2010
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tập đọc : TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2, thuộc khoảng 8 dòng thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Kiểm tra bài cũ . Đọc bài "Một người chính trực" GV hỏi: Nội dung bài
- Nhận xét và cho điểm.
 B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- Bức tranh vẽ cảnh gì? GV giới thiệu
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ1. Luyện đọc. 
 - GV chia bài thành 3 đoạn.
Đoạn 1: Tre xanh...bờ tre xanh.
Đoạn 2: Yêu nhiều .....hỡi người.
Đoạn 3:Chẳng may....gì lạ đâu.
Đoạn 4: Mai sau....tre xanh.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc
- GV giúp HS hiểu từ ngữ mới và khó.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
HĐ2. Tìm hiểu bài: 
* GV yêu cầu đoc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi Sgk.
Đoạn1 : muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV ghi ý chính lên bảng.
* GV yêu cầu đoc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi Sgk.
- GV hỏi: Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính lên bảng.
* GV yêu cầu đoc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi Sgk.
 - Đoạn thơ kết thúc có ý nghĩa gì?
- GV ghi ý chính đoạn 4:
* Cho HS đọc toàn bài.
- hỏi: Nội dung của bài thơ là gì?
 - GV nhận xét ghi bảng.
HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL
GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm treo lên bảng
- GV đọc mẫu. 
- Tổ chức thi HTL
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn do ø:
 ? Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 3HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi 
- Cả lớp quan sát tranh.
- HS quan sát và trả lời.
- HS mở Sgk
- HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp.
2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc chú giải
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, trao đổi tiếp nối nhau trả lời và rút ra ý chính đoạn 1.
- HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi trả lời và rút ra ý chính đoạn 2, 3.
- HS đọc thầm và trả lời, rút ra ý chính đoạn 4.
- 2HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS trả lời rút ra nội dung của bài.
- 4 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi suy nghĩ tìm ra giọng đọc.
- HS luyện đọc, thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- HS trả lời
___________________________________________________________________________________
Chính tả (nhớ – viết) : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT 2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ. Viết tên các con vật bắt đầu bằngtr/ch, tên các đồ đạc trong nhà có dấu hỏi. Gv nhận xét, cho điểm.
.B/ Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ
 Gọi HS đọc, GV hỏi :
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Qua truyện cổ, cha ông ta muốn khuyên ta điều gì ?
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.
 - GV yêu cầu  ...  quan sát, hướng dẫn 
- Chữa bài, nhận xét chung.
 3. Củng cố - Dặn dò.
 GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - HS đọc kết quả
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi và đọc 
- HS theo dõi
- 2HS đọc lại.
-HS kể lần lượt các đơn vị đo đã học
- HS trả lời các câu hỏi 
- HS làm vào vở.
 - HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. Sau đó trình bày kết quả.
_____________________________________________________________________________________
Khoa Học : 	TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG 
	 VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I. MỤC TIÊU :
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 
- Hình trong SGK, phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Bài cũ: Hỏi: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, thường xuyên thay đổi món? - GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ1: Trò chơi: Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm.
-GVchia lớp thành2 đội, mỗi đội cử1 bạn ghi
- GV theo dõi công bố kết quả, tuyên dương
 HĐ 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- GV treo bảng thông tin, yêu cầu thảo luận.
Nghiên cứu thông tin, SGK trả lời các câuhỏi
-Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật ?
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
- Vì sao chúng ta cần ăn nhiều cá?
- GV nhận xét và kết luận.
 HĐ3 : Cuộc thi : Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thực vật.
- GV yêu cầu HS nêu tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó?.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3) Củng cố - Dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học, 
 - Dặn học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS nêu trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Thành viên trong mỗi đội lần lượt lên ghi các món ăn.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, đại diện trình bày.
- HS đọc mục Bạn cần biết
 - HS lần lượt giới thiệu món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
- HS về học thuộc mục Bạn cần biết
_____________________________________________________________________________________
Lịch Sử : NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc :
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại
II. ĐÔ DUNG DAY – HỌC : 
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Trả lời câu hỏi1,2 trong SGK
 - GV nhận xét chung.
 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1 : Cuộc sống của của người LVvà ÂV
-GV hỏi : Người Âu Việt sống ở đâu?
-Đời sống của họ có điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt?
- Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào ?
- GV kết luận.
 HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
- GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét , kết luận.
 HĐ3: Những thành tựu của người dân LV
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, cho biết : +Về xây dựng ?
 + Về sản xuất ? +Về làm vũ khí ?
- GV giới thiệu thành Cổ Loa
- GV nhận xét, kết luận
HĐ4 : Người ÂL và cuộc XL của Triệu Đà
-Kể cuộc kháng chiến chống quan XL TĐ của nhân dân Âu Lạc? 
- GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố - Dặn dò : 
- Đọc phần ghi nhớ 
- 2HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
 - HS đọc SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe kết luận.
-Thảo luận theo nội dung địnhhướng
- Nhóm 4 HS thảo luận
- 3HS đại diện trình bày, còn lại theo dõi, bổ sung ý kiến.
 - HS thảo luận theo cặp đôi và phát biểu ý kiến.
- HS đọc SGK và trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS học thuộc phần ghi nhớ.
==========================================================================
	Ngày soạn : Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2010
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện Từ Và Câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU : 
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đấu và vần) – BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ viết sẵn BT2, 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: GV hỏi:
 - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ
 - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV ghi mục bài lên bảng.
 Hoạt động2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
*- Bài tập 1: Yêu cầu đọc nội dung bài.
+ GV nhận xét, kết luận.
 -Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
 - Từ bánh rán có nghĩa phân loại. 
* BT2 : Yêu cầu HS đọc BT.
- GV nhận xét, kết luận: 
Hỏi: Tại sao lại xếp tàu hoả vào từ ghép PL?
- Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp?
* BT3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hỏi: Muốn xếp được các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào? Yêu cầu HS phân tích mô hìmh cấu tạo của vài TL.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 C. Củng cố - Dặn dò: 
- Từ ghép có những loại nào ? Cho ví du ï?
- Từ láy có những loại nào ? Cho ví du ï? 
+ Về nhà làm lại BT 2, 3 và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện têu cầu. 
-Cả lớp đọc từng từ mình tìm được.
- 2 HS lên bảng làm.
 - HS lắng nghe.
- 1HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm việc theo cặp
- HS nêu kết quả.
- 2HS đọc. Thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước dán lên bảng.
-2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước lên dán trên bảng.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- HS trả lời và nêu ví dụ.
___________________________________________________________________________________
Toán : GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU :
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phú, giây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Bài cũ: GV viết: 7yến3kg - ....kg
4tấn3tạ = ....kg; 97kg =...yến....kg 
- GV nhận xét, cho điểm.
 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài
 HĐ 2: Giới thiệu giây 
- GVcho HS lquan xát đồng hồ thật, yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ.
 Hỏi: Kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền sau nó là bao nhiêu giờ ?
-Tương tự giới thiệu phút.GV ghi bảng.
HĐ3: Giới thiệu thế kỉ. - GV giới thiệu
Từ năm1đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất, từ...
Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ 20.
Hỏi: Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? .....
Năm 2005 ở thế kỉ nào?Thế kỉ này được tính từ năm nào đến năm nào?
GVgiới thiệu cách ghi thế kỉ bằng chữ số LM
HĐ4: Luyện tập
BTI: Viết số hích hợp vào chỗ chấm.
 1phút = .....giây; 1thế kỉ =......năm;....
- GV nhận xét, cho điểm.
BT2 (a, b): Viết tiếp vào chỗ chấm.
- GV theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét, dặn HS 
 - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
 - HS trả lời
- HS đọc lại 
- Cả lớp nghe và nhắc lại .
 - HS theo dõi và nhắc lại.
- HS trả lời
HSviết vào nháp1số Tkỉ bằng LaMã
- Cả lớp làm vào vở BT, từng cặp trao đổi bài để nhận xét.
- HS làm vào vở, HS đọc kết quả. 
- HS tự làm, trao đổi thống nhất kết quả.
___________________________________________________________________________________
Tập Làm Văn :	CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được thề nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Mở đầu: GV hỏi: Một bức thư gồm những bộ phận nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần?
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài 
- Hỏi: Thế nào là kể chuyện? 
HĐ2.Phần nhận xét:-GV y/c đọc đềbài1
Hỏi: Thế nào là sự việc chính?
- GV theo dõi, kết luận.
BT2. GVnêu chuỗi sự việc như BT1được gọi là cốt truyện.Vậy cốt truyện là gì?
BT3. Gọi HS đọc yêu cầu. GV hỏi:
- Sự việc một cho em biết điều gì?
- Sự việc 2,3,4 kể lại những chuyện gì?
+ GV kết luận.
Hỏi:Cốttruyện thường có nhữngphầnnào
HĐ3. Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớvà đọc câu chuyện Chiếc áo rách, tìm cốt truyện.
HĐ4. Luyện tập: Làm bài1
_ GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: Tập kể lại truyện trong nhóm.
+ GV nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- 1HS trả lời.
- HS phát biểu 
- Cả lớp đọc yêu cầu 
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
-Đại diện trình bày.
- HS trả lời.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS lần lượt trả lời.
- HS trả lời.
- 2HS đọc phần ghi nhớ
- Cả lớp suy nghĩ tìm cốt truyện.
- Thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc.
- Tập kể trong nhóm, thi kể trước lớp.
==========================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4(8).doc