Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 3 năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 3 năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 65 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

 *Các bài qui định:

 - Ở lại với chiến khu (trang 13 –14)

 - Nhà ảo thuật (trang 40 - 41)

 - Đối đáp với vua (trang 49 - 50)

 - Hội đua voi ở Tây Nguyên (trang 60 – 61)

 - Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (trang 65 - 66)

 

doc 8 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 3 năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp : Ba
Tên:
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 3
Đọc: 	NĂM HỌC 2010-2011
 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 	NGÀY THI: . / 3 / 2011
Viết:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 65 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 *Các bài qui định:
 - Ở lại với chiến khu (trang 13 –14)
 - Nhà ảo thuật (trang 40 - 41)
 - Đối đáp với vua (trang 49 - 50)
 - Hội đua voi ở Tây Nguyên (trang 60 – 61)
 - Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (trang 65 - 66)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “ Đối đáp với vua” TV3 tập 2 trang 49 - 50
 *Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng:
Đối đáp với vua
 1. Một lần, vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long (Hà Nội). Vua cho xa giá đến Hồ Tây ngắm cảnh. Xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người, không cho ai đến gần.
 2. Cao Bá Quát , khi ấy còn là một cậu bé, muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý, liền cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm. Quân lính nhìn thấy, hốt hoảng xúm vào bắt trói đứa trẻ táo tợn. Cậu bé không chịu, la hét, vùng vẫy, gây nên cảnh náo động ở hồ. Thấy thế, vua Minh mạng truyền lệnh dẫn cậu tới hỏi.
 3. Cậu bé bị dẫn đến trước mặt nhà vua. Cậu tự xưng là học trò mới ở quê ra chơi nên không biết gì. Thấy nói là học trò, vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối thì mới tha. Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau, vua tức cảnh đọc vế đối như sau:
Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
 Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì, Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói, đối lại luôn:
Trời nắng chang chang người trói người.
 4. Vế đối vừa cứng cỏi vừa rất chỉnh, biểu lộ sự nhanh trí, thông minh. Vua nguôi giận, truyền lại cởi trói, tha cho cậu bé. 
 Theo Quốc Chấn
Câu 1: Trong bài, vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
 a. Huế 
 b. Thăng Long ( Hà Nội )
 c. Hồ Tây
Câu 2: Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
 a. Nhìn rõ mặt vua 
 b. Nhảy xuống hồ tắm
 c. Trả lời câu đối của vua
Câu 3: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
 a. Vua thấy cậu bé nghịch ngợm nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
 b. Vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
 c. Vua thấy cậu bé thông minh, táo tợn nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. 
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu: “ Vua nguôi giận, truyền lệnh cởi trói vì thấy Cao Bá Quát nhanh trí, thông minh” trả lời cho câu hỏi nào?
 a. ở đâu?
 b. vì sao?
 c. khi nào?
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 3
 NĂM HỌC 2010-2011
 Môn:Tiếng Việt ( phần viết )
 Ngày thi: ./ 3/ 2011
 I. CHÍNH TẢ: ( Nghe viết ): ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
 *Giáo viên đọc cho học sinh viết: 
 Bài viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên ( trang 60)
Hội đua voi ở Tây Nguyên
 Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. 
 Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất. Cả bầy hăng máu 
 phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gát phải rất gan dạ và khéo 
 léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên
 đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu ) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
* Lưu ý: 
- GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. 
******* HẾT *******
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm 
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
 	 Sai 1 đến 2 tiếng: 2,5 điểm
 	 Sai 3 đến 4 tiếng: 2 điểm
 	 Sai 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm
 	 Sai 7 đến 8 tiếng: 1 điểm
 	 Sai 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm
 	 Sai trên 10 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về cách ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc hai dấu câu) : 1 điểm
 	Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm
 	Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm
 	Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm
 	Đọc quá 2 phút : 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 
2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm 
 	*Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 1 điểm
Câu 1: ô c
Câu 2: ô a
Câu 3: ô b 
Câu 4: ô b 
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
 1. Chính tả: 5 điểm 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : đạt 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm
 *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn,  trừ 1 điểm cho toàn bài.
 2. Tập làm văn: 5 điểm 
 	* Yêu cầu cần đảm bảo: 
 - Học sinh viết đúng được đoạn văn theo yêu cầu: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch đẹp đạt 5 điểm.
 - Các trường hợp khác: tuỳ theo bài làm của học sinh mà GV đánh giá điểm cho phù hợp.
 Lưu ý: 
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 0,5 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Ba.
Tên: .. ... 
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 3
 	NĂM HỌC 2010 - 2011
	 	MÔN: TOÁN
 	Ngày thi:  / 3 / 2011
 Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề )
 A. PHẦN KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
 * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu tả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm)
 Trong các số :4125; 5421; 4512; 5142. Số nào lớn nhất:
 A. 4125 B. 4512 C. 5421 D. 5142 
Câu 2: (0,5 điểm)
 Số liền trước số 5035 là:
 A. 5036 B. 5024 C. 5025 D. 5034 
Câu 3: (0,5 điểm)
 3dm 4cm = .cm. Số cần viết vào chỗ chấm là:
 A. 34 B. 304 C. 340 D. 3040
Câu 4: (0,5 điểm)
 Hình bên có số góc vuông là:
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5: (1 điểm)
 Các số sau: II, VI, IX, X, XXI. Dãy số nào được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
 A. VI, II, IX, X, XXI B. II, VI, IX, X, XXI
 C. XXI, X, IX, VI, II D. II, X, IX, VI, XXI
Câu 6: (1 điểm) 
 Hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều rộng 16 cm. Chu vi hình chữ nhật là:
 A. 40 cm B. 80 cm C. 120 cm
 B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (1 điểm)
 a. Đọc các số sau:
 - 63457:..
 - 89371
 b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 - 48183 ; 48184 ;  ;  ; 48187 ; 
Câu 2: (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
 6924 + 1536 8493 – 3667 1810 x 5 1230 : 3 
       ..    ..
    ....   
Câu 3: (1 điểm).Tìm X: 
 X x 2 = 2042 X : 6 = 1253
. .
. .
. .
Câu 4: (2 điểm). Có 4500 đồng mua được 5 quả trứng. Hỏi nếu mua 7 quả trứng như thế thì hết bao nhiêu tiền?
 Bài giải
 ..
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 3
	 ************
A. PHẦN KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
Câu 1. ý C
Câu 2. ý D
Câu 3. ý A
Câu 4. ý C
Câu 5. ý B
Câu 6. ý B
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: 1 điểm
 a. HS đọc đúng mỗi số đạt 0,25 điểm
 b. HS viết đúng các số đạt 0,5 điểm ( các trường hợp khác không đạt điểm )
Câu 2: 2 điểm
 - HS tính đúng mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm
 - Nếu HS chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm
 - Các trường hợp khác không chấm điểm
 * Kết quả là: 8460 ; 4826 ; 9050 ; 410.
Câu 3: 1 điểm
 X x 2 = 2042 X : 6 = 1253 
 X = 2042 : 2 (0,25 điểm ) X = 1253 x 6 (0,25 điểm)
 X = 1021 (0,25 điểm ) X = 7518 (0,25 điểm)
Bài 7: 2 điểm
 Bài giải
 Số tiền mua mỗi quả trứng là: ( 0,25 điểm )
 4500 : 5 = 900 (đồng ) (0,5 điểm ) 
 Số tiền mua 7 quả trứng là: (0,25 điểm)
 900 x 7 = 6300 (đồng) (0,5 điểm)
 Đáp số: 6300 đồng ( 0,5 điểm )
 *Lưu ý: Lời giải sai phép tính đúng không đạt điểm.
****** HẾT******

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GHKII 10-11.doc