Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 21 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 21 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

BUỔI SÁNG

Tiết 1:

CHÀO CỜ

Tiết 2: Toán:

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. Mục đích yêu cầu:

- Giúp các em bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản

- Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản.

- Giáo dục đức tính cẩn thận trong học toán.

II. Chuẩn bị:

Thầy: Bộ đồ dùng dạy toán

Trò: Bảng con, bộ đồ dùng học toán

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 21 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán:
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp các em bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
- Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản.
- Giáo dục đức tính cẩn thận trong học toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bộ đồ dùng dạy toán
Trò: Bảng con, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’)	So sánh phân số 
2. Bài mới (28’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Hãy tìm phân số bằng phân số có tử số và mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
HS so sánh nhận xét
Rút gọn phân số là gì?
Tử số và mẫu số đều chia hết cho số nào?
 3 và 4 đều không chia hết cho số nào lớn hơn 1?
HS nhận xét
HS rút gọn phân số 
Phân số tối giản chưa?
HS nhận xét phân số 
Phân số đã được rút gọn thành phân số tối giản nào?
- Nêu cách rút gọn phân số?
HS làm bảng con
HS nhận xét
HS làm bài tập vào vở 
HS báo cáo kết quả
Lớp làm bài tập vào vở
HS trình bày bài trên bảng phụ
HS nhận xét
a) Cho phân số: 
Phân số rút gọn được phân số 
* Nhận xét: SGK/112
b) Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Rút gọn phân số
6 và 8 đều chia hết cho 2
 ; là phân số tối giản
đã được rút gọn thành phân số tối giản
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
 ; 
 là phân số tối giản
Vậy: 
Kết luận: SGK / 113
Bài 1/113 Rút gọn các phân số sau:
a) ; ; b) ; 
Bài 2/114:
a) là các phân số tối giản vì tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) 
Bài 3/114 Viết số thích hợp vào ô trống:
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nêu cách rút gọn phân số?
Xem trước bài: Luyện tập
Tiết 3: Tập đọc:
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc trôi chảy lưu loát, đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài. 1935; 1946; Ba – dô - ca
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi rò ràng cảm hứng ca ngợi nhà khoa học
- Hiểu: Bài ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Đồ chơi bằng đất
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’)
HS đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc toàn bài.
Bài chia làm mấy đoạn?
HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần.
GV đọc mẫu.
HS đọc đoạn 1.
- Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?
HS đọc thầm đoạn 2, 3
- Em hiểu theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Nêu đóng góp của ông trong công cuộc xây dựng đất nước?
HS đọc đoạn còn lại
- Nhà nước đánh giá cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Nhờ đâu Ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy?
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
HS đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm từ cần nhấn giọng.
HS đọc theo nhóm.
HS thi đọc
1. Luyện đọc
4 đoạn.
Nghiên cứu, thiêng liêng, huân chương
2. Tìm hiểu bài
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ
Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tình cảm của đất nước.
Trên cương vị cục quân khí ông đã chế tạo ra vũ khí.
Xây dựng nền khoa học trẻ
Phong thiếu tướng , truy tặng danh hiệu anh hùng lao động.
Có lòng yêu nước tận tụy hết lòng vì nước.
3. Luyện đọc diễn cảm.
Năm 1946  của giặc.
Thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Nêu ý nghĩa của bài
Xem trước bài: Bè xuôi sông La
Tiết 4: Đạo đức:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 5: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn(T):
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp các em biết cách giới thiệu về địa phương mình 
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Dàn bài
Trò: Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’)
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì?
HS giới thiệu nội dung mình sẽ chọn
HS trình bày bài trước lớp
HS nhận xét
Bài 2/19
Gia đình tôi sống ở bản Na Tông xã Mường Nhà. Ngày tôi còn nhỏ xóm tôi còn nghèo lắm chưa có nhà xây, nhà lợp ngói. Nay đã có nhiều đổi khác. Tôi muốn giới thiệu với bạn về đổi mới hàng ngày ở đây.
Đổi mới đầu tiên là ngôi nhà mái bằng, nhà hai tầng mọc lên thay cho những ngôi nhà tranh, tre lụp sụp.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán (T): 
LUYỆN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp các em bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
- Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản.
- Giáo dục đức tính cẩn thận trong học toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 	
2. Bài mới (31’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bảng con
HS nhận xét
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng
HS nhận xét
Bài 1/20 Rút gọn phân số:
 ; ; ; ; ; 
Bài 2/20 Các phân số bằng phân số là 
Bài 3/20 
 B 
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nêu cách rút gọn phân số?
Tiết 3: Tin học: 
Bài 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Cách gõ các phím ở hàng dưới.
	- Kĩ năng: Biết cách đặt tay để gõ các phím ở hàng dưới.
	- Thái độ: nghiêm túc, thích thú
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: SGK, bàn phím
- Trò: SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Viết các phím ở hàng trên (Q,W, E, R, T, Y, U, I, O, P)
- Viết các phím ở hàng cơ sở (A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;)
3. Nội dung (25’)
- Nêu các chữ ở hàng phím dưới?
- Nêu cách đặt tay trên bàn phím?
- Quan sát hình 54 sgk 46
GV giới thiệu qua phần mềm MARIO
GVquan sát tay học sinh đánh trên bảng
Z X C V B N M , . /
1. Cách đặt tay trên bàn phím
- GV giới thiệu cách đặt tay ở hàng phím trên
- Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở
Chú ý: Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở
2. Cách gõ các phím ở hàng dưới
Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím hàng dưới
3. Tập gõ với phần mềm MARIO 
Bước 1: Nháy chuột vào mục LESSONS trên màn hình chính 
Bước 2: Nháy chuột vào mục ADD TOP ROW
Bước 3: Nháy chuột vào khung 1
Bước 4: Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi
4. Thực hành trên bàn phím bằng giấy
Luyện gõ trên bảng:
CANH BUOM
TROI XANH
3. Củng cố - Dặn dò (5’)
- Nêu cách đặt tay trên bàn phím?
- Chuẩn bị bài sau thực hành - mang SGK, bút chì.
Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Mĩ thuật:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Âm nhạc:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố và hoàn thành kỹ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau
- Rèn đức tính cần cù chịu khó.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán
Trò: Bảng con, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:(3’) 	
Rút gọn phân số sau 
2. Bài mới:(30’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bảng con
HS nhận xét
Lớp làm bài vào vở
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét
Lớp làm bài vào bảng con
HS trình bày bài trên bảng lớp
HS nhận xét
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
Bài 1/114 Rút gọn phân số:
 ; ; ; 
Bài 2/114 Các phân số bằng là 
Bài 3/114 Phân số bằng là 
Bài 4/114
 3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nêu cách rút gọn phân số?
Xem trước bài: Quy đồng mẫu số các phân số
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp các em nhận biết được câu kể: Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu
- Biết viết đoạn văn dùng câu kể : Ai thế nào?
II. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh
Trò: Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (3’) 	
Nêu các từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe?
2. Bài mới: (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc bài tập 1, 2
- HS tìm câu kể: Ai thế nào?
- HS lên gach chân các từ chỉ tính chất trạng thái?
HS đọc bài tập 3 
HS làm miệng
HS nhận xét
HS đọc bài tập 4, 5
- Nêu những từ ngữ chỉ sự vật?
- Đặt câu cho các từ ngữ đó?
HS nhận xét
- Câu kể: Ai thế nào gồm có mấy bộ phận?
HS đọc yêu cầu của bài
Lớp làm bài tập vào vở nháp
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
HS làm bài vào vở
HS đọc bài làm
HS nhận xét
1. Nhận xét
Bên đường cây cối xanh um
Chúng thật hiền lành
Nhà cửa thưa thớt dần
Anh trẻ và thật khỏe
Bên đường cây cối thế nào?
Nhà cửa thế nào?
Đàn voi thế nào?
Người quản tượng thế nào?
Bên đường cái gì xanh um?
Cái gì thưa thớt dần?
Những con gì thật hiền lành?
Ai trẻ và thật khỏe?
2. Ghi nhớ : SGK/24
HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài 1/24
Rồi những con người / cũng lớn lên rồi lần lượt lên đường.
Căn nhà trống vắng
Anh Khoa hồn nhiên sởi lởi.
Anh Đức lầm lì ít nói.
Anh Tịnh đĩnh đạc và chu đáo.
Bài 2/24
Tổ em có 7 bạn. Tổ truởng là bạn Thành, Thành rất thông minh, Na thì dịu dàng, xinh xắn. Sang thì nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Minh lém lỉnh huyên thuyên suốt ngày
3. Củng cố - dặn dò:(4’)
Câu kể: Ai thế nào gồm mấy bộ phận?
Xem trước bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Tiết 5: Chính tả (Nhớ - viết):
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu
- HS nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bầy đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn.
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ
II. Chuẩn bị 
Thầy: Bảng phụ.
Trò: Vở nháp
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’)	HS viết bảng con: Đân - lớp, chiếc săm, bên trong
2. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HS đọc thuộc lòng bài viết
Trong bài ai là người sinh ra trước?
HS viết từ khó
HS đọc lại bài viết
HS viết vào vở
GV chấm 5 bài nhận xét
HS làm bài tập
Lớp làm bài vào vở nháp
Lớp thống nhất kết quả
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
Trẻ em sinh ra trước nhất
toàn là, trụi trần, sáng lắm
Bài 1 (a)
Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
Bài 2
Từ ngữ cần điền: dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rỡ, mẫn
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Tìm các có âm l / n
Về luyện chữ viết.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tin học: 
Bài 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG PHÍM DƯỚI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Cách gõ các ph ...  bè gỗ được ví như cái gì cách ví ấy có gì hay?
HS đọc thầm khổ thơ cuối
- Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây?
- Hình ảnh trong đạn bom đổ nát 
ngói hồng nói lên điều gì?
- Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì?
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
HS đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm từ cần nhấn giọng.
HS đọc theo nhóm.
HS thi đọc
1. Luyện đọc
3 khổ thơ
Muồng đen, mươn mướt, long lanh
Bè ta / xuôi sông La
Dẻ cau / cùng táu mật
2. Tìm hiểu bài
Đi trên sông La có dẻ cau cùng táu mật.
Sông La trong veo, sóng long lanh vẩy cá
Bè gỗ với đàn trâu cách so sánh ấy làm cho cảnh bè gỗ thêm sống động?
Tác giả nghĩ đến ngày mai chiếc bè được trở về xây dựng quê hương
Nói lên tài trí sức mạnh của nhận dân ta trong cuộc sống.
Vẻ đẹp dòng sông La, ca ngợi tài năng sức mạnh của con người Việt Nam.
3. Luyện đọc diễn cảm.
Sông La ơi, sông La 
Chim hót trên bờ đê
Trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, đằm mình, long lanh, hót
3. Củng cố - dặn dò(4’)
Nêu ý nghĩa của bài?
Xem trước bài: Sầu riêng
Tiết 3: Lịch sử:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 4: Kĩ thuật:
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Mĩ thuật (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Âm nhạc (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Thể dục:
(Giáo viên dạy chuyên)
Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Thể dục:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
 - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
 - Thấy được cái hay của bài được thầy cô khen và học tập.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Chấm bài ghi lại các lỗi cần sửa
Trò: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’)	Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
*Ưu điểm
Các em đã xác định được thể loại của bài văn miêu tả đồ vật
Biết chọn tả được nét tiêu biểu để làm nổi bật nét riêng của đồ vật.
*Nhược điểm
Cách dùng từ đặt câu, diễn đạt vốn từ ngữ còn nghèo
- Diễn đạt
Con gấu bông đầu nó nhỏ bé con, cái mắt đen, cái mũi ở dưới thì hơi đỏ
- Câu văn
Cái đuôi cụt
- Chính tả
HS sửa lỗi GV đọc một số bài cho học sinh nghe
- HS trao đổi thảo luận về câu, đoạn, bài văn hay
Con gấu bông của em đầu nó nhỏ bằng nắm tay người lớn
Cái đuôi gấu bông ngắn nhưng rất mềm mại.
Cái luôi à Cái đuôi
Màu đôngà Màu lông 
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Yêu cầu học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại
Tiết 3: Toán:
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số trong đó mẫu số của một phân số được chọn là mẫu số chung.
- Củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Giáo dục tính cẩn thận trong học toán.
II. Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra: (3’) 	Quy đồng mẫu số hai phân số:
 và 
2. Bài mới (30’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Có thể chọn 12 làm mẫu số chung được không?
HS quy đồng mẫu số các phân số.
- Quy đồng mẫu số hai phân số trên ta được hai phân số nào?
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp trên
Lớp làm bảng con
HS trình bầy bài trên bảng
HS nhận xét
Lớp làm vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu
Lớp làm vào vở
HS đọ kết quả với đáp án 
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số:
và 
Ta được hai phân số mới là và 
Xác định mẫu số chung
Tìm thương của MSC với mẫu số của phân số kia
Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số
Bài 1/116 Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và 
b) và 
c) và 
 Bài 2/117 Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và ; 
b) và 
c) và 
Bài 3/117
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
Xem trước bài: Luyện tập 
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được đặc điểm về nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? biết đặt câu đúng mẫu
- Sử dụng đúng mẫu câu trong khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ, từ điển
Trò: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra ( 3’)	Lấy ví dụ về câu kể Ai thế nào?
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu bài 1
- HS xác định câu kể: Ai thế nào trong đọan văn?
- HS xác định vị ngữ trong câu kể vừa tìm được
- Nêu từ loại nào đảm nhận vị ngữ trong câu kể em vừa nêu?
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào chỉ gì?
HS đọc bài 1
HS tìm câu kể Ai thế nào?
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
HS làm bài tập vào vở
HS đọc bài làm
Lớp thống nhát kết quả
1. Nhận xét
Về dêm cảnh vật thật im lìm
 VN
Sông thôi vỗ sóng dồn đập vào bờ
 VN
Ông Ba trầm ngâm
Trái lại ông Sáu rất sôi nổi
 VN
Câu 1 Chỉ trạng thái cảnh vật cụm tt
Câu 2 Chỉ trạng thái cảnh vật cụm đt
2. Ghi nhớ : SGK/30
HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài 1/30
Cánh đại bàng rất khỏe.
 VN - Cụm tt
Mỏ đại bàng dài và cứng.
 VN - Hai tt
Đôi chân của nó giống như cái móc hàng. 
 VN - Cụm tt
Nó giống như một con ngỗng cụ.
 VN - Cụm tính từ
Bài 2/30
Cây hoa hồng nở hoa đỏ thắm.
Cây hoa cúc đu đưa trong gió.
Cây hoa lê ơn nở hoa sặc sỡ.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Vị ngữ trong câu kể ai thế nào nêu nên ý gì?
Tiết 5: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh chọn được một câu chuyện về một người có khả năng về sức khỏe, hoặc khả năng đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu, có cuối
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Lời kể tự nhiên chân thực có thể kết hợp lời nói với cử chỉ.
- Biết lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Sưu tầm truyện
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’) 
HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc thuộc chủ đề người có tài?
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc đề bài
HS nhận xét
HS đọc nối tiếp 3 gợi ý
HS giới thiệu nhân vật chọn kể
HS đọc gợi ý 3 trên bảng phụ
*HS thực hành kể
HS kể theo cặp
HS thi kể trước lớp
Lớp bình chọn người kể hay nhất
Đề bài: Kể về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
- Kể một câu chuyện có đầu, có cuối
- Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
GV nhận xét tiết học
Về nhà kể lại truyện nhiều lần.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Hoat động tập thể:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Thể dục (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán (T): 
LUYỆN TẬP QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp các em biết quy đồng mẫu số các phân số
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số
- Rèn đức tính cần cù trong toán học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’)
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?
2. Bài mới (28’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
Bài 1/115 Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) và ; 
b) và ; 
c) và ; 
Bài 2/115 Quy đồng mẫu số các phân số sau:
 và ; 
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?
Thứ sáu, ngày 22 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Địa lí:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số
- Bước đầu làm quen quy đồng mẫu số ba phân số
- Rèn luyện tính chăm chỉ sáng tạo trong học toán
II. Chuẩn bị
Thầy: Băng giấy
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’) 	Quy đồng mẫu số hai phân số:
 và 
2. Bài mới (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu của bài
- Bài toán yêu cầu gì?
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng
HS nhận xét
Lớp làm bảng con
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu
- HS nêu nhận xét?
Lớp làm bài tập vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
Lớp làm bài vào bảng con
HS nhận xét
Bài 1/117 Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và ; 
 và 
 và ; 
Bài 2/117 
a) và 2 Ta có thể viết và
5 và Ta có: 5 = và ; và 
Bài 3/117 Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và; 
b) và ; 
Bài 4 /117 
Bài 5/117
 3.Củng cố - dặn dò: (4’)
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
Xem trước bài: Luyện tập chung
Tiết 4: Tập làm văn: 
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI 
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn tả cây cối
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào viết bài.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh ảnh một số cây ăn quả
Trò: Giấy ghi lời giải
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
Nêu dàn bài của bài văn miêu tả đồ vật?
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc bài
HS xác định đoạn và nội dung từng đoạn
- Nội dung đoạn một cho ta biết gì?
- Đoạn hai tả cây ngô ở thời kỳ nào?
HS đọc bài cây mai tứ quý
- So sánh trình tự miêu tả cây mai với bài miêu tả cây ngô?
- Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần là những phần nào?
HS đọc thầm bài văn
HS xác định trình tự miêu tả bài văn HS báo cáo kết quả
HS nhận xét thống nhất
HS đọc yêu cầu của bài
HS quan sát tranh
HS làm bài vào vở bài tập
HS đọc dàn ý
Lớp thống nhất két quả
I. Nhận xét
Bài 1
- Ba dòng đầu giới thiệu bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến khi trưởng thành 
- Bốn dòng tiếp theo tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái, tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp đã mập và chắc có thể thu hoạch
Bài 2
- Ba dòng đầu giới thiệu bao quát cây mai(chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, lá)
- Bốn dòng tiếp tả tán hoa trái cây
- Đoạn còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
II. Ghi nhớ SGK / 31
HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1/32
Bài văn tả cây gạo theo từng thời kỳ phát triển từ lúc hoa còn đỏ đến lúc hết mùa hoa. Những bông hoa đỏ trở thành quả gạo, những mảnh vỏ tách ra
Bài 2/32
Mở bài: Giới thiệu cây chanh trồng ở góc vườn nhà em có tán lá xanh non
Thân bài: Mùa xuân đến hoa chanh nhỏ như những đốm trắng
Quả chanh lớn dần bằng ngón tay
Kết bài: Hương vị quả chanh thơm ngon làm tăng thêm. mỗi bữa ăn.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần là những phần nào?
Tập quan sát cây cối

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 2buoingay CKTKNTuan21.doc