Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

Tiết 2: Toán:

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)

I, Mục đích yêu cầu

- Giúp học sinh biết đọc, biết viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng và lớp.

- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.

II, Chuẩn bị

Thầy: Bảng phụ

Trò: Ôn lại các hàng và lớp ở lớp triệu

III, Các hoạt động dạy và học

1, Kiểm tra(3')

 Giáo viên đọc cho học sinh viết:

 50 000 000 ; 80 000 000 ; 40 000 000 ; 100 000 000

2, Bài mới(28')

a, Giới thiệu bài

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2009
BUỔI SÁNG
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
I, Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh biết đọc, biết viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ
Trò: Ôn lại các hàng và lớp ở lớp triệu
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra(3')
 Giáo viên đọc cho học sinh viết:
 50 000 000 ; 80 000 000 ; 40 000 000 ; 100 000 000
2, Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV treo bảng phụ và cài số:
Gọi học sinh lên viết số
Thảo luận nhóm 4
Đọc số và nêu cách đọc
GV đưa ra ví dụ
HS đọc 
873678521 786579821
Lớp làm bài trên bảng con
HS nhận xét
HS đọc số
HS đọc thầm trong sách GK 
HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
HS nhận xét
Lớp làm bài trên bảng con
HS nhận xét
Lớp làm bài vào vở
HS báo cáo kết quả
HS nhận xét
HS viết số: 342 157 413
Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba
Tách thành từng lớp từ lớp đơn vị đến lớp lớn dựa vào đọc số có ba chữ số để đọc từ trái sang phải
Bài 1/15: Viết và đọc số theo bảng.
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497
834 291 712; 308 250 705; 500 209 037
Bài 2/15: Đọc các số sau:
7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mươi hai nghìn tám trăm ba mươi sáu .
57 602 511 - Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
Bài 3/15: Viết các số sau:
10 250 214; 253 564 888; 400 036 105
700 000 231
Bài 4/15:
Số trường trung học cơ sở là: 9 873
Số HS tiểu học là: 8 350 191
Số GV trung học phổ thông là: 98 714
4, Củng cố dặn dò(4')
+ Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
- Về làm bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 3: Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN
I, Mục đích yêu cầu
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II, Chuẩn bị
Thầy: bảng phụ
Trò: Đọc trước bài
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra (3’)
HS đọc bài truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi SGK
2, Bài mới:(28’)
a, Giới tiệu bài
 1, Luyện đọc
HS đọc toàn bài
3 HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần
GV đọc mẫu 
HS đọc thầm đoạn 1:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
HS đọc thầm đoạn 2:
- Tìm những câu chứng tỏ Lương rất thông cảm với hồng? (HĐ nhóm4)
- Những câu nào cho thấy Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
HS đọc thầm đoạn 3:
- Lương và mọi người đã làm gì để giúp đồng bào bị bão lụt?
HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc.
- Nêu tác dụng của phần mở đàu và phần kết thúc?
HS đọc nói tiếp tìm ra cách đọc
HS đọc đoạn văn tìm từ cần nhấn giọng
HS đọc theo cặp 
HS thi đọc trước lớp
Xúc động, vượt qua, lũ lụt
2, Tìm hiểu bài
Không
Hỏi thăm chia buồn vì ba Hồng mới bị hy sinh
Mình hiểu Hồng đau đớn thiệt thòi
Hồng tự hào, mình tin rằng ,bên cạnh còn có má và mọi người, cả bạn mới
Quyên góp, ủng hộ
Dòng mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời chào hỏi người nhận thư
Dòng cuối lời chúc, lời hứa hẹn, ký tên ghi rõ người viết
3, Luyện đọc diễn cảm
Giọng đọc bình thường thể hiện sự thông cảm.
3, Củng cố dặn dò: (4’)
Bức thư cho em biết điều gì?
Ý nghĩa: Lương thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
HS đọc ghi nhớ
Về đọc trước bài: Người ăn xin.
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 4: Đạo đức:
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn(T):
LUYỆN TẬP TẢ NGOẠI HÌNH NHÂN VẬT
I, Mục đích yêu cầu.
- Củng cố kiến thức về thể loại văn tả ngoại hình nhân vật.
- HS viết được một đoạn văn ngắn tả ngoại hình nhân vật.
- Giáo dục các em có ý thức ôn tập.
II, Chuẩn bị.
Thầy : Bảng phụ 
Trò: Bút, vở
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra (1’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2, Bài mới: (30’)
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Khi miêu tả ngoại hình nhân vật em cần chú ý những đặc điểm gì?
- Nêu yêu cầu
Chọn những đặc điểm tiêu biểu để tả.
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về một trận thi đấu 
thể thao mà em đã được đi xem.
HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài viết 
- HS nhận xét
 3, Củng cố dặn dò (4')
GV nhận xét tiết học
Dặn học sinh về xem trước bài: Thế nào là văn kể chuyện?
Bổ xung	
Tiết 2: Toán (T): 
LUYỆN TẬP
I, Mục đích yêu cầu 
- Giúp học sinh củng có về triệu và lớp triệu
- Cách đọc viết các số đến hàng trăm triệu.
- Phân tích cấu tạo số 
II, Chuẩn bị 
Thầy: Bảng phụ kẻ bài số 2
Trò: Ôn lại cách đọc số 
III, Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra: (2') Kiểm tra đồ dùng học tập 
2, Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu sách 
b, Giới thiệu bài 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Giáo viên viết số:
HS đọc số 
HS nhận xét.
Lớp làm miệng.
HS nhận xét.
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào bảng con..
HS trình bầy bàI trên bảng. 
Lớp làm bàI vào vở nháp.
Bài 1: HS đọc số:
134 452 357
Một trăm ba mươi tư triệu bốn trăm năm hai nghìn ba trăm năm bảy.
Bài 2: Đọc các số sau:
7 318 657 - Bảy triệu ba trăm mươi tám nghìn sáu trăm năm mươi bảy.
21 345 875 - Hai mươi mốt triệu ba trăm bốn năm nghìn tám trăm bảy mươi năm.
Bài 3: Viết các số sau:
95 763 821; 753 827 978; 8 769 324
Bài 4:
Bài giải
Chu vi thửa ruộng là
(36 + 45) x 2 = 162 (m)
Diện tích thửa ruộng là
36 ´ 45 = 1620 (m2)
Đáp số: 162 m; 1620 m2
 3. Củng cố dặn dò: (3’)
Làm bài trong vở bài tập.
Bổ xung	
.
Tiết 3: Tập đọc - Chính tả (T):
Bài viết: THƯ THĂM BẠN 
I, Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc thư thăm bạn. 
- Rèn luyện ý thức viết chữ đẹp.
- Giáo dục tính kiên trì chịu khó.
II, Chuẩn bị 
Thầy: Bài viết 
Trò: Vở viết, bút
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra: (3') 
HS viết bảng con: Ruộng vườn, truyện Kiều, đau buốt.
2, Bài mới: (29')
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* HS đọc bài viết
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
HS viết từ khó
* Viết chính tả
GV đọc từng cụm từ
GV nhắc các em tư thế ngồi viết
GV đọc cho học sinh soát lại bài
GV chấm 7 bài:
Thăm hỏi động viên khi nghe tin ba bạn Hồng bị mất.
Quách Tuấn Lương, thiếu niên, lũ lụt.
HS viết bài
4, Củng cố – dặn dò: (4’)
GV nhận xét tiết học
Dặn các em về luyện chữ.
Điều chỉnh bổ xung: ...
.
Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2009
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Luyện từ và câu: 
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I, Mục đích yêu cầu.
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Tiếng có thể có nghĩa từ có thể có nghĩa có thể không, từ bao giờ cũng có nghĩa
- Phân biệt được từ đơn và từ phức
- Bước đầu làm quen với từ điển.
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ
Trò: Học bài cũ
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra(3')
Dấu hai chấm báo hiệu nội dung gì đứng sau nó?
Khi báo hiệu lời nói trực tiếp dấu hai chấm đi kèm với dấu câu nào?
2, Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc câu văn ở phần nhận xét
HS tách các từ bằng dấu gạch ngang.
*HĐ1: HĐ nhóm (lớp chia 4 nhóm)
HS làm bài vào phiếu
HS trưng bày kết quả nhận xét
* HĐ 2: HĐ nhóm đôi
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gi?
- Thế nào là từ đơn?
- Thế nào là từ phức?
- Từ phải có đủ điều kiện nào, từ dùng để làm gì?
HS làm bài vào phiếu 
Lớp thống nhất kết quả.
HS quan sát từ điển
GV giải thích
HS đọc yêu cầu
HS đặt câu
Lớp thống nhất kết quả
1. Nhận xét
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hạnh/ là/ học sinh/ tiên tiến
Từ chỉ gồm một tiếng gọi là (từ đơn)
Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là
Từ gồm hai tiếng trở lên gọi là (từ phức)
Giúp đỡ, học sinh, tiên tiến
Tiếng dùng để tạo lên từ
Từ dùng để đặt câu
2. Ghi nhớ SGK
HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài 1/28:
Rất công bằng rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang
Bài 2/28:
Từ đơn: Buồn, đẫm,mía
Từ phức: đậm dặc, hung dữ, yêu thương
Bài 3/28:
Áo bố đẫm mồ hôi.
Cu - ba là nước trồng nhiều mía.
Bầy sói đói vô cùng hung dữ.
3, Củng cố dặn dò:(4')
Thế nào là từ đơn? 
Thế nào là từ phức?
Xem trước bài: Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 2: Âm nhạc:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
I, Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập số 1
Trò: Bảng con
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra: (3’)
 HS viết số: 856 302 741; 500 326 753
2, Bài mới:( 28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS nhắc lại các hàng các lớp
HS tự làm bài
Lớp thống nhất kết quả
HS đọc thầm
HS đọc nối tiếp trước lớp
HS nhận xét
GV đọc
HS viết bảng con
HS nhận xét
HS đọc số
- HS nêu giá trị của chữ số 5
HS nhận xét
Bài 1/16: Viết theo mẫu
Nội dung kẻ trên bảng phụ
Bài 2/16: Đọc các số sau:
32640507 - Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
8500658 - Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.
Bài 3/16: Viết các số sau:
613 000 000; 131 405 000; 512 326 103; 86 004 702
Bài 4/16: Nêu giá trị của số năm trong mỗi số sau:
 715 638; 571 638; 836 571
 5 000 500 000 500
3, Củng cố dặn dò: (4’)
Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
Xem trước bài: Luyện tập
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết):
Bài viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I, Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ.
- Biết trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và thanh dễ lẫn.
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ 
Trò:Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra(3')
 HS viết bảng con: Phải chăng, boăn khoăn
2, Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc bài thơ
- Vì sao hôm nay bà đi đến chiều mới về?
- Khi nghe bà kể cháu có thái độ gì?
HS viết bảng con
- Khi viết bài thơ lục bát em phải trình bầy như thế nào?
*Viết chính tả.
GV đọc 
GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
GV đọc cho HS soát lỗi.
GV chấm bài.
Lớp làm bài vào vở.
HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS đọc lại đoạn văn.
Đoạn văn ca ngợi gì?
Bà phải dẫn một cụ già lạc đường đi.
Khóc thương cụ già
Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng
Câu6 viết lùi vào cách lề vở 2ô
Câu8 viết cách lề vở 1 ô
HS viết
Bài 2,
a, Điền vào chỗ trống tr / ch
Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Ngư ... 2, Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
*HĐ 1 (HĐ nhóm 4)
HS ghi kết quả vào phiếu thảo luận.
Lớp thống nhất kết quả
HĐ nhóm đôi
- Lời nói và ý nghĩ cậu bé nói lên điều gì về cậu? 
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận
HS báo cáo kết quả
Lớp thống nhất kết quả
- Trong bài văn kể chuyện lời nói và ý nghĩ nói lên điều gì?
- Trong khi kể chuyện ta phải chú ý kể những gì?
- Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
Lớp làm bài vào vở bài tập.
HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
- Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm?
HS đọc kết quả 
Lớp nhận xét
1, Nhận xét 
Bài 1:
+ Ý nghĩ: Chao ôi cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào?
- Cả tôi nữa tôi vừa nhận được chút gì của ông lão.
+Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Bài 2
Cậu bé là người nhân hậu giàu lòng thương người.
Bài 3:
Cách1: Tác giả dẫn nguyên văn lời ông lão do đó từ xưng hô là của chính ông lão với cậu bé (cháu - ta)
Cách 2: Tác giả nhân vật xưng tôi thuật lại gián tiếp lời ông lão, người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão
2, Ghi nhớ: SGK
HS đọc ghi nhớ 
HS học thuộc ghi nhớ
3, Luyện tập
Bài 1
* Lời nói trực tiếp:
Còn tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại
Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
* Lời nói gián tiếp:
Cậu bé thứ ba định nói đối là bị chó sói đuổi.
Bài 2:
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo liền hỏi bà hàng nước: 
- Xin cụ cho biêt ai đã têm trầu này?
Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trầu này do chính tay già têm 
3, Củng cố dặn dò: (4’)
 Trong bài văn kể chuyện lời nói và ý nghĩ nhân vật có tác dụng gì?
Xem trước bài: Viết thư
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 3: Toán:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I, Mục đích yêu cầu
- HS nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ vẽ tia số ghi dãy số
Trò:Làm hết các bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra(2')
 HS viết bảng con: 3 836 721; 643 736 825
2, Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
GV gọi HS đọc số bất kỳ a, Số tự nhiên
 15; 18; 68; 1; 1999; 0; 10; 46
HS nêu thứ tự các số có một chữ số?
HS nêu thứ tự các số có hai chữ số?
- Các số này được sắp sếp theo thứ tự nào ?
HS quan sát 3 dãy số trên bảng phụ và nhận xét
b và c không phải là số tự nhiên vì: 
- b thiếu số 0
- c thiếu dấu 
Số 0 ứng với điểm nào?
- Các số khác được biểu diễn như thế nào?
- Tìm số tự nhiên lớn nhất giải thích cho ví dụ?
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất giải thích cho ví dụ?
- Trong dãy số tự nhiên hai số tự nhiên liên tếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS làm bảng con
HS nhận xét 
- Nêu cách tìm số liền trước?
- Nêu cách tìm số liền sau?
HS dọc yêu cầu
HS tự làm bài vào vở
HS báo cáo kết quả
HS nhận xét
Dãy số tự nhiên liên tiếp
Dãy số tự nhiên chẵn liên tiếp
Dãy số tự nhiên lẻ liên tiếp
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 100; 
Các số tự nhiên được sắp xếp theo Thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên.
a, 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;
b, 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
c, 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
b, Biểu diễn só tự nhiên trên tia số
Số 0 ứng với điểm 0(điểm gốc)
Mỗi số ứng với một điểm trên tia số
2, Trong dãy số tự nhiên
Không có số tự nhiên lớn nhất, vì thêm bất cứ 1 vào số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên lớn hơn liền sau nó.
Số o là số tự nhiên nhỏ nhất vì bớt 1 ở số tự nhiên nào khác 0 cũng được một số tự nhiên đứng liền trước nó
1 đơn vị
Bài 1/19 :Viết số liền sau của các số sau:
6; 7
29; 30
99; 100
100; 101
Bài 2/19: Viết số liền trước của các số sau:
11; 12
99; 100
999; 1000
1001; 1002
Bài 3/19: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:
4; 5; 6
86; 87; 88
896; 897; 898
Bài 4/19: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916
0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20.
1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21.
4, Củng cố dặn dò (4')
Nêu số tự nhiên lớn nhât, số tự nhiên bé nhất trong dãy số tự nhiên?
Xem trước bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I, Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ 
Trò: Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy và học
1,Kiểm tra(3')
 Tiếng, từ dùng để làm gì?
2, Bài mới(28’')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HĐ nhóm 4
HS làm bài
HS báo cáo kết quả
HĐ nhóm: Lớp chia 4 nhóm
HS làm bài vào phiếu 
HS báo cáo kết quả
Lớp làm bài vào vở
HS báo cáo kết quả
HS nhận xét
HĐ nhóm đôi
HS giải thích cho nhau nghe
HS báo cáo trước lớp 
HS nhận xét
Bài 1/33
* Từ có tiếng hiền:
Hiền dịu, hiền đức, hiền hoà,hiền lành, 
* Từ có tiếng ác
ác nghiệt, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác
Bài 2/33
+
-
Nhân hậu
Nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu
Tàn ác, độc ác, hung ác
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hoà, lục đục
Bài 3/33
- Hiền như bụt (đất)
- Lành như đất (bụt)
- Dữ như cọp
- Thương nhau như chị em gái
Bài 4/33
a, Những người làng xóm láng giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo.
b, Người thân gặp nạn mọi người khác đều đau đớn.
c, Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
d, Ngưòi khoẻ cưu mang người yếu, người may mắngiúp đỡ người bất hạnh,
 3, Củng cố dặn dò(4')
Bài từ ngữ hôm nay thuộc chủ đề nào?
Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy
Điều chỉnh bổ xung	
.........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Thể dục (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Mĩ thuật (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Địa lí:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán :
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I, Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 ký hiệu chữ số để viết trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra (3')
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp.
95; 96; 97 105; 106; 107 8; 9; 10
2, Bài mới (32')	
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV đọc HS viết
- Ở mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số?
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành mấy đơn vị hàng trên tiếp liền nó?
HS nêu 10 chữ số tự nhiên có 1 chữ số.
HS viết lần lượt các số có3 chữ số, số có 4 chữ số, số có 9 chữ số.
- Giá trị của mỗi chũ số phụ thuộc vào đâu, nêu ví dụ?
- Viết số tự nhiên như thế nào gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân?
53 864
1, Ở mỗi hàng có thể viết được 1 chữ số
Mười đơn vị một hàng hợp thành một đơn vị hàng trên tiếp liền nó.
Ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
2, Với 10 chữ số
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 
999 - Chín trăm chín mươi chín
2005 - Hai nghìn không trăm linh lăm
685 402 793 - Sáu trăm tám mươi năm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Ví dụ: Số 999 kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 lần lượt nhận giá trị là: 9; 90; 900
Viết số tự nhiên với đặc điểm trên gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Bài 1/21: Viết số theo mẫu:
 Đọc số
Viết số
 Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
Hai nghìn không trăm mười hai.
80 712
5 864
2 012
8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị.
2 nghìn 1chục 2 đơn vị
 Bài 2/21: Viết số sau thành tổng:
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào vở bài tập
HS làm trên bảng lớp
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10000 + 800 + 30 + 7
Bài 3/21: Ghi giá trị của chữ số5 trong mỗi số ở bảng sau:
 Số
45
57
561
5 824
5 842 769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5 000
5 000 000
4, Củng cố dặn dò: (4')
Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
Xem trước bài: So sánh và xếp thứ tự các số tựu nhiên
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 4: Tập làm văn: 
VIẾT THƯ
I, Mục đích yêu cầu:
- HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư,nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi trao đổi thông tin.
II, Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy và học:
1, Ổn định tổ, chức(1')
2, Kiểm tra (3')
 Có mấy cách kể lại lời nói nhân vật?
3, Bài mới (32')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc bài thư thăm bạn.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Ngưòi ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện một bức thư cần có nội dung thế nào?
- Em hãy nêu mở dầu và kết thúc một bức thư?
- Một bức thư gồm có mấy phần là những phần nào?
HS đọc yêu cầu
- Bài văn yêu cầu viết thư cho ai, viết thư để làm gì?
- Khi viết thư cho bạn em đã xưng hô thế nào?
- Nên chúc hứa hẹn điều gì?
HS viết bài vào vở.
1, Nhậnh xét
Thăm hỏi thông báo tin tức,chia vui, chia buồn.
Nêu lý do viết thư,thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Mở đầu: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi.
Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ ký
2, Ghi nhớ: SGK
HS đọc ghi nhớ
HS học thuộc ghi nhớ
3, Luyện tập
Viết thư cho bạn ở trường khác
Hỏi thăm sức khoẻ,tình hình học tập và kể cho bạn nghe tình hình trường lớp
Tôi - bạn
Chúc học giỏi, khoẻ, hẹn gặp lại
4, Củng cố dặn dò: (4')
Bức thư gồm có mấy phần là những phần nào?
Xem trước bài: Cốt chuyện
Điều chỉnh bổ xung	
Tiết 5:
SINH HOẠT
I, Mục đích yêu cầu.
- Các em biết được những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới. 
- Rèn thói quen phê và tự phê tốt.
- Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt.
II, Chuẩn bị
- Thầy: Phương hướng tuần tới.
- Trò: ý kiến xây dựng.
III, Nội dung sinh hoạt.
1, Ổn định tổ chức (1')
2, Tiến hành sinh hoạt.
* Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường.
* Học tập: 
Các em đi học tương đối đều, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức ôn tập tốt: Hồng, Hòa, Hạnh, Nga, Kiết, Đức, Thoa .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 2buoingay CKTKNTuan3.doc