Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Phấn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Phấn

Tiết 5: TOÁN.

Bài 51. NHÂN VỚI 10, 100, 1000,

 CHIA CHO 10, 100, 1000,

I. Mục tiêu

Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,

Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2, bài 2 (3 dòng đầu)

II. Đồ dùng dạy – học

 GV : soạn bài + vbt

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Phấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11.
Thứ hai ngày 31/10/2011
Tiết 1: CHÀO CỜ.
(LỚP 1A)
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: THỂ DỤC.
(Đ/C TÌNH DẠY)
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC.
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I- Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, HS : Sách 
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, KTBC 
- Không kiểm tra 
B, Bài mới 
1. GTB (1’)
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
2 Luyện đọc (12’)
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV độc mẫu
3. Tìm hiểu bài (12’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ 2 + trả lời câu hỏi: 
 + Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
+ Kinh ngạc: ngạc nhiên bất ngờ
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
TCTV. Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi  
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “Ông trạng thả diều”?
+ Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
+ Câu chuyên khuyên ta điều gì?
+ Bài văn cho ta biết điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm (10’)
*GV đọc mẫu toàn bài 
- Nêu cách đọc và luyện đọc bài 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- YC 1 hs đọc lại toàn bài 
- GV nhận xét chung.
C, Củng cố dặn dò (3’)
+ Nhận xét giờ học.
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
+ Dặn HS về đọc bài 
-HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
- Cậu rất ham thích chơi thả diều. 
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đòi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Lưng trâu là vở, ngón tay là bút viết bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chầm hộ
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
+ HS đọc và trả lời: 
+ Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì mới sẽ làm được những điều mà mình mong muốn.
*Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi 
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS lắng nghe 
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: LỊCH SỬ.
(Đ/C DƯỠNG DẠY)
---------------------------------------------------------------------
Tiết 5: TOÁN.
Bài 51. NHÂN VỚI 10, 100, 1000, 
 CHIA CHO 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2, bài 2 (3 dòng đầu)
II. Đồ dùng dạy – học
 	GV : soạn bài + vbt
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A,KTBC (4’)
- Gọi học sinh nêu miệng bài tập 4.
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
B,Bài mới 
1. GTB(1’)
- Ghi đầu bài 
2. ND(10’)
* Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10: 
a. Nhân một số với 10.
- Giáo viên viết 35 x 10
? Yêu cầu dựa vào t/c giao hoán của phép nhân để thực hiện 
Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
? Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? 
- Vậy khi nhân một số với 10 ta làm như thế nào ?
- Nêu ví dụ nhân với100,1000..
b. Chia số tròn chuc cho 10
- Giáo viên viết 350 : 10 và yêu cầu học sinh dựa vào phép tính nhân vừa học để làm 
HSG Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 ? 
- Nêu ví dụ.chia cho 100,1000..
* Kết luận: Muốn nhân hay chia nhẩm một số cho 10.100.1000 ta làm ntn?
3. Luyện tập 
Bài 1a-cột1,2 b-cột 1,2(10’)
- Gọi hs đọc y/c 
- Yêu cầu học sinh viết kết quả của các phép tính trong bài, nối tiếp đọc kết quả.
Bài 2 (3 dòng đầu)(10’)
- Gọi hs đọc y/c 
- Giáo viên viết 3000 kg =  tạ; yêu cầu đổi.
- Yêu cầu nêu cách làm của mình. Sau đó hướng dẫn lại 
- Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại, một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. 
- Chữa bài và yêu cầu giải thích cách đổi của mình. 
C, Củng cố dặn dò (3’)
* GV nx đánh giá tiết học 
- Dặn dò bài sau 
- 1 học sinh 
- 1 học sinh nêu. 
- HS ghi đầu bài 
- Học sinh nêu miệng 
35 x 10 = 10 x 35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- Kết quả của phép nhân chính là thừa số 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-  ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải chữ số đó.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh suy nghĩ để thực hiện.
 35 x 10 = 350
Vậy 350 : 10 = 35
- Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Học sinh nhẩm. 
- Vài hs nêu 
- HS thi tiếp sức 
a,18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000
 18 x 1000=18000 19 x 10 = 190
b, 9000: 10= 900 6800:100= 68
 9000:100= 90 420:10 = 42
 9000: 1000= 9 2000:1000=2
- Nx đánh giá 
- Học sinh nêu.
- Làm vào vở bài tập, học sinh điền vở nêu kết quả phép tính.
- Học sinh nêu: 300 kg = 3 tạ.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
- Học sinh nêu tương tự bài mẫu. 
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 6: KĨ THUẬT.
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (2 tiết )
I/ Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
 - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. 
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
 + Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
 + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. 
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải).
 - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện.
 + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
 + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải.
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. 
 - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
 * Lưu ý:
 Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.
 - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
 - Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau).
 - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát và trả lời.
-HS quan sát và trả lời.
-HS đọc và trả lời.
-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- Cả lớp nhận xét.
-HS thực hiện thao tác. 
============================================
Thứ ba ngày 1/11/2011
BUỔI SÁNG.
Tiết 1: TOÁN.
Bài 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
Bài 1 (a), bài 2 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn bảng có nội dung SGK.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A, KTBC (3’)
- Gọi học sinh nhận xét chung về nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ; 
Chia số tròn chuc, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  
B, Bài mới 
1, GTB(1’)
- GV ghi .
2, ND(10’)
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:
a. So sánh giá trị của biểu thức:
- Giáo viên viết (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
b. Giới thiệu t ... ai?
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi hs trình bày.
GV nxét, cho điểm hs.
Hỏi: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
C, Củng cố dăn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện.
- 2 Hs lên thực hiện trao đổi
- Nxét theo các tiêu chí đã nêu.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ, trong sự chứng kiến của muông thú.
- 2 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài.
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng Thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
- Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để để dẫn vào câu chuyện định kể.
- 2 hs đọc.
- 4 hs nối tiếp đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS đọc.
Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện Rùa đang tập chạy trên bờ sông.
Cách b, c, d :Là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào truyện.
- 2 hs đọc lại
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Truyện: Hai bàn tay là mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc đầu tiên ở đầu câu chuyện: Bác Hồ ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
Lắng nghe
- 1 hs đọc.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của người kể chuyện hoặc lời kể của Bác Lê.
- Hs kể trong nhóm 
- Hs trình bày, nxét và bổ sung.
 - Hs nêu.
Lắng nghe.
Ghi nhớ.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN.
Bài 55 . MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, "m2".
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
- Vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1 m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A, KTBC(4’)
- Gọi 2 học sinh lên làm bài 3.
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Nhận xét và cho điểm.
B, Bài mới 
1. GTB(1’)
2. ND (10’)
a. Giới thiệu mét vuông: (m2)
- Treo bảng hình vuông có diện tích 1 m2
? Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
? Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu?
? Cạnh hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ?
? Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
? Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ?
- Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 1m (Giáo viên chỉ hình).
- Mét vuông viết tắt là m2
? 1 m2 bằng bao nhiêu dm2 ? 
? 1dm2 bằng bao nhiêu cm2 ? 
? Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu cm2 ?
3. Luyện tập 
 Bài 1(5’)
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm.bài vào SGK 
- Yêu cầu học sinh đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2 cột 1(7’)
- Gọi hs đọc y/c 
- Y/C làm vào vở và 2 hs lên bảng 
- NX chữa bài 
Bài 3(8’)
- Gọi hs đọc y/c 
- Hướng dẫn phân tích bài toán 
- Gọi 1 hs lên bảng lớp làm vào vở 
- Nx chữa bài 
C,Củng cố dặn dò (4’)
* Củng cố tiết học 
- Dăn dò bài sau 
- 2 hs làm bài và nx 
- Học sinh quan sát.
- Cạnh dài 1m.
- Là 1 dm.
- Gấp 10 lần.
- Diện tích là 1 dm2 
- Bằng 100 hình.
- 100 dm2
1 m2= 100dm2
1 dm2= 100cm2
1m2 = 10000cm2
- Nhắc lại.
- HS đọc y/c 
- Làm vào SGK sau đó đổi chéo kiểm tra lẫn nhau.
- Học sinh đọc.
- 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh 2 dòng còn lại cả lớp làm vào vở.
1m2=100dm2
100dm2=1m2
1m2= 10000cm2
10000cm2=1m2
400 dm2 = 4 m2 
2110 m2 = 211000dm2
15 m2= 150000cm2 
10 d m2 2cm2 = 1002 cm2 
- 1 hs đọc y/c
Giải:
Diện tích của viên gạch là: 
 30 x 30 =900 (cm2) 
Diện tích của căn phòng đó là:
 900 x 200 = 180000 (cm2)
 180000cm2=18m2
 Đáp số: 18m2. 
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TIẾNG ANH.
(Đ/C HƯƠNG DẠY)
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Bài 22. TÍNH TỪ
I- Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
II- Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập 2
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
III- Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, KTBC(3’)
- Gọi đọc lại bài tập 2, 3 đã hoàn thành.
- Gv nhận xét, ghi điểm
B, Bài mới 
1. GTB(1’) 
- Ghi đầu bài 
2. ND
* Tìm hiểu ví dụ
Bài 1(5’)
- Gọi học sinh đọc truyện: Cậu học sinh ở Ác – boa.
- Gọi đọc chú giải.
? Câu chuyện kể về ai ?
Bài 2(7’)
- Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Kết luận về tính từ. (các ý trên).
Bài 3(3’)
- Giáo viên viết: Đi lại vẫn nhanh nhẹn.
? Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
? Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào ?
? Tính tứ là gì ?
3 Ghi nhớ (2’)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu đặt câu có tính từ.
4 Luyện tập 
Bài 1(10’)
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi và làm bài.
.
Bài 2(5’)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
HSG Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì ? tính tình ra sao ? tư chất như thế nào ?
- Học sinh đặt câu.
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi.
- Yêu cầu ghi vào vở.
C. Củng cố dặn dò
? Thế nào là tính từ ? cho ví dụ.
 - Nhận xét tiết học.
- Về học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
- 3 học sinh đọc.
- HS ghi đầu bài 
- 2 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.
- Nhà bác học nổi tiếng ở Pháp tên là Lu – i pa – xtơ
- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh trao đổi, dùng bút chì viết vào chỗ thích hợp. 2 học sinh viết lên bảng.
a) chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật.
 -. Trắng phau.
 -.xám.
c) Hình dáng khích thước,và các đặc điểm.
 -thị trấn nhỏ.
 - Vườn nho: con con.
 - Những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính.
 - Dòng sông hiền hoà.
 - Da của thầy Rơ - ne nhăn nheo.
- 1 học sinh đọc.
- Nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- Dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- Tính từ là miêu tả đặc điểm, tính chất,
- 2 học sinh đọc nghi nhớ.
- Bạn Hoàng rất thông minh.
- Mẹ em cười thật dịu hiền.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- 2 học sinh trao đổi.và nêu miệng 
Đáp án : gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao (cổ), trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng, 
Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài thanh mảnh
- 1 học sinh đọc.
- Đặc điểm: cao, gầy, béo, thấp,..
- Tính tình: hiền lành, dịu hiền, nhân hậu, chăm chỉ, lười biếng,..
- Tư chất: thông minh, sáng dạ, không ngoan, giỏi,
- Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.
- Cô giáo em rất dịu hiền.
- Bạn Nam là 1 học sinh ngoan và sáng dạ.
- Khu vườn nhà em rất yên tĩnh.
- Chú mèo nhà em rất tinh nghịch.
HS nêu lại
- Ghi nhớ
Tiết 5: TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG.
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I- Mục tiêu: 
	Giúp học sinh.
	1- Nắm được 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện.
	2- Viết được đoạn mở bài theo 2 cách ( trực tiếp, gián tiếp) câu chuyện: “Bàn chân kì diệu”.
	3- Củng cố 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện.
II- Đồ dùng dạy học: 
	Bảng nhóm.
III- Các động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động cña HS
1, Kiểm tra: Không kiểm tra 
2. Thực hành viết mở bài theo cách trực tiếp câu chuyện: Bàn chân kì diệu.
* Đề bài: Câu chuyện Ông Trạng thả diều học vào tuần lễ 11, trong môn tập đọc.
- Nêu yêu cầu của giờ học.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài.
- Quan sát giúp HS yếu.
- Yêu cầu HS viết 1 cách mở bài vào vở.
- Yêu cầu HS viết bài ra nháp.
- Suy nghĩ, viết ra nháp
- 1 HS viết bảng nhóm
- Câu chuyện mở bài theo cách nào? 
- Hãy kể lại phần mở bài theo một cách khác( Nếu câu chuyện đã được mở bài theo cách trực tiếp thì em viết lại phần mở bài theo cách gián tiếp, hoặc ngược lại)
* §äc ®Ò: x¸c ®Þnh kÜ yªu cÇu cña ®Ò bµi.
* Hướng dẫn HS cần xác định đoạn mở đầu bài trước khi gọi tên cách viết mở bài của câu chuyện.
2. Viết mở bài theo cách gián tiếp câu chuyện: Bàn chân kì diệu.
* Đọc đề, xác định yêu cầu.
- Tự làm nháp - 1,2 HS làm bảng nhóm.
- Đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung.
- Tự chọn 1 cách mở bài của mình để viết vào vở.
- Tr×nh bµy bµi viÕt tr­íc líp
( miÖng)
- NhËn xÐt, bæ sung cho b¹n.
- Cïng HS nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- HS söa c©u ch­a ®¹t.
+ Cách Viết: Mở bài trực tiếp
+ Viết mở bài khác: ( mở bài gián tiếp)
- Chuyện về em nhỏ thông minh tài giỏi trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam không thiếu. Nhưng không chỉ trong truyện cổ mà lịch sử khoa bảng Việt Nam cũng từ ghi lại tên tuổi của trạng thiếu nhi. Người nhỏ tuổi nhất nhưng lại đạt đạt cao nhất trong lịch sử khoa bảng nước ta đã xuất hiện vào thời vua Trần Nhân Tông. Đó là Trạng Hiền mà tên đầy đủ là Nguyễn Hiền.Ông đậu Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
3- Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét, 
HS nh¾c l¹i néi dung bµi
------------------------------------------------------------------
Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 11
I/ Yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ Lên lớp
	1. Tổ chức: Hát
	2. Bài mới
*Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
- Đạo đức
- Học tập
- Các hoạt động khác
*GV đánh giá nhận xét:
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	Ưu điểm:
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ.
	 + Đầu giờ trật tự truy bài nghiêm túc.
	- Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
 - Có ý thưc đoàn kếtvới bạn, lễ phép với thầu cô giáo 
Nhược điểm:
- Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Thiệp,Hà
- Một số em còn nghịch trong lớp: Ái, Thiệp, Chìa.
- Đi học muộn: 
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương: Trang, Hường, Doanh, Huyền Hiếu, Dũng, Thảo Hăng hái phát biểu XD bài 
c. Phương hướng:
 	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt
*Phần bổ sung: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2011_2012_dinh_van_phan.doc