Tiết 5:
SINH HOẠT
I. Mục đích yêu cầu.
- Các em nhận thấy được những mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân, của tập thể lớp trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới.
- Rèn thói quen phê và tự phê tốt.
- Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Phương hướng tuần tới.
- Trò: ý kiến xây dựng.
III. Nội dung sinh hoạt.
1, Ổn định tổ chức
2, Nội dung sinh hoạt:
a) Lớp trưởng lên nhận xét chung:
Ý kiến của các HS trong lớp
b) Giáo viên đánh giá:
Tiết 5: SINH HOẠT I. Mục đích yêu cầu. - Các em nhận thấy được những mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân, của tập thể lớp trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II. Chuẩn bị - Thầy: Phương hướng tuần tới. - Trò: ý kiến xây dựng. III. Nội dung sinh hoạt. 1, Ổn định tổ chức 2, Nội dung sinh hoạt: a) Lớp trưởng lên nhận xét chung: Ý kiến của các HS trong lớp b) Giáo viên đánh giá: * Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. Giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động như: Hồng, Hòa, Hạnh, Nguyên. * Học tập: Các em đi học đều, đúng giờ. Một số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết: Hồng, Hòa, Hạnh, Nguyên, Nga. Bên cạnh đó một số em còn chưa chú ý học bài và làm bài, đọc viết còn yếu: Vừ, Cường, Sua, Sơn. * Các hoạt động khác: Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. Mặc đồng phục đúng ngày quy định. Có ý thức chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình. Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học. Tham gia các hoạt động Đội sôi nổi * Phương hướng tuần tới: Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, rèn chữ giữ vở. Tiếp tục đợt thi đua đến 20/11 với chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra. TUẦN 5 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 BUỔI SÁNG Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I, Mục đích yêu cầu: - Củng cố cho HS nhận biết số ngày từng tháng trong một năm. - Biết năm nhuận cố 366 ngày - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính một thế kỉ. II, Chuẩn bị: Thầy: Mặt đồng hồ. Trò: Lịch tay. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3’) 2 phút = 120 giây. 5 thế kỉ = 500 năm. 2, Bài mới: (28’) a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn luyện tập. HS giải miệng HS nhận xét GV tiểu kết HS làm bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở bài tập HS giải miệng HS nhận xét HS đọc đề bài - Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta phải làm thế nào? - Nêu cách tính thời gian Bình chạy nhanh hơn Nam? Bài 1: a, Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng 2. Tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 30 ngày là: 4, 6, 9, 11. b, Năm nhuận có 366 ngày Năm không nhuận có 365 ngày. Củng cố số ngày các tháng trong 1 năm và trong năm. Bài 2(26): Viết số thích hợp vào chỗ trống. 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 4 giờ = 240 phút phút = 30 giây 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây Bài 3(26): a, Năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII b, Nguyễn Trãi sinh năm 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. Bài 4(26): Đổi phút = 15 giây phút = 12 giây 12 < 15 Thời gian Bình chạy nhanh hơn Nam là: 15 - 12 = 3 ( giây) Đáp số: 3 giây 3, Củng cố dặn dò: (4’) Một năm nhuận có bao nhiêu ngày? Muốn biết năm nhuận dựa vào số ngày ở tháng nào? Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I, Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Hiểu : Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật. II, Chuẩn bị: Thầy: bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc. Trò: Đọc trước bài III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3’) HS đọc bài: "Một người chính trực" và trả lời câu hỏi SGK. 2, Bài mới: (28’) a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc toàn bài: - Bài chia làm mấy đoạn? 4 HS đọc nối tiếp luyện đọc. HS đọc nối tiếp hiểu từ. HS đọc nối tiếp lần 3: GV đọc toàn bài HS đọc thầm đoạn 1: Hoạt động cặp - Nhà vua muốn tìm người như thế nào để nối ngôi? - Nhà vua đã làm cách nào để tìm người trung thực. - Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? *HS đọc đoạn 2: - Theo lệnh vua chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì hạn phải nộp thóc cho vua mọi người phải làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người. *HS đọc thầm đoạn 3: - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật? *HS đọc thầm đoạn cuối bài: Thảo luận nhóm đôi: - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? 4 HS đọc nối tiếp. HS nhận xét tìm ra cách đọc. Luyện đọc trên bảng phụ. HS đọc theo cặp HS thi đọc. 1, Luyện đọc: 4 đoạn: Đoạn 1 từ đầu đến trừng phạt. Truyền ngôi, nô nức, sững sờ, bệ hạ, dõng dạc, hiền minh. 2, Tìm hiểu bài: - Chọn người trung thực. Phát cho mỗi người một thúng thóc hẹn truyền ngôi. Chôm gieo trồng, chăm sóc mà lúa vẫn không nảy mầm. Mọi người chở thóc về kinh, Chôm đến quỳ trước mặt vua để tâu. Chôm dũng cảm giám nói sự thật không sợ phạt. Mọi người sững sờ khi nghe Chôm nói thật. - Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. 3, Luyện đọc diễn cảm. Chôm lo lắnggiống của ta. Lo lắng, quỳ tâu, Không làm sao, nảy mầm, sững sờ, luộc kỹ. 3, Củng cố dặn dò: (4’) - Câu chuyện ca ngợi ai? Vì sao? ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói lên sự thật. HS đọc ý nghĩa của bài. Điều chỉnh bổ xung Tiết 4: Đạo đức: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 5: Khoa học: (Giáo viên dạy chuyên) BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập làm văn(T): LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I, Mục đích yêu cầu: - Thực hành và tạo lập một đoạn văn kể chuyện. - Rèn kỹ năng viết văn. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II, Chuẩn bị: Thầy: Tranh Trò: Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Cốt truyện là gì, gồm có mấy phần? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì? - Câu chuyện có nhận vật là ai? HS nêu tên nhân vật sẽ chọn. GV nhắc các em viết xong đọc và sửa lại. GV cùng HS sửa bài. Đề bài: Hãy viết một đoạn văn kể về một câu chuyện tấm gương học tốt ở lớp em. HS nêu tên bạn em chọn HS viết bài trước lớp HS đọc bài trước lớp. 3, Củng cố dặn dò: (4') GVnhận xét tiêt học. Về nhà viết hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ xung Tiết 2: Toán (T): LUYỆN TẬP I, Môc ®Ých yªu cÇu: - Cñng cè cho HS nhËn biÕt sè ngµy tõng th¸ng trong mét n¨m. - BiÕt n¨m nhuËn cè 366 ngµy - Cñng cè vÒ mèi quan hÖ gi÷a c¸c ®¬n vÞ ®o thêi gian gi÷a c¸c ®¬n vÞ ®o thêi gian ®· häc, c¸ch tÝnh mét thÕ kØ. II, ChuÈn bÞ: ThÇy: Bµi tËp Trß: Nh¸p, b¶ng con III, C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1, KiÓm tra: (3’) 4 phót = 240 gi©y. 7 thÕ kØ = 700 n¨m. 2, Bµi míi: (28’) a, Giíi thiÖu bµi b, Híng dÉn luyÖn tËp. HS lµm bµi trªn b¶ng Líp lµm bµi vµo b¶ng con. GV tiÓu kÕt HS lµm bµi trªn b¶ng. Líp lµm bµi vµo vë bµi tËp HS ®äc ®Ò bµi - Muèn biÕt ai ch¹y nhanh h¬n ta ph¶i lµm thÕ nµo? - Nªu c¸ch tÝnh thêi gian Loan ch¹y nhanh h¬n Th¸i? Bµi 1: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç trèng. 5 ngµy = 120 giê ngµy = 6 giê 8 giê = 480 phót phót = 12 gi©y 4 giê 10 phót = 250 phót 8 phót 20 gi©y = 500 gi©y Bµi 2: a, N¨m 1786 thuéc thÕ kØ XVIII b, B¸c Hå sinh n¨m 1890 n¨m ®ã thuéc thÕ kû thø XIX Bµi 3(26): §æi phót = 20 gi©y phót = 6 gi©y 6 < 20 Thêi gian Loan ch¹y nhanh h¬n Th¸i lµ: 20 – 6 = 14 ( gi©y) §¸p sè: 14 gi©y 3, Cñng cè dÆn dß: (4’) Mét n¨m nhuËn cã bao nhiªu ngµy? Muèn biÕt n¨m nhuËn dùa vµo sè ngµy ë th¸ng nµo? Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Tập đọc - Chính tả (T): MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I, Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chính tả đầu bài và đoạn: "Năm 1175 Lý Cao Tông) - Luyện viết chữ đúng mẫu. - Rèn đức tính cẩn thận khi viết. II, Chuẩn bị: Thầy: Bài viết Trò: Vở viết III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra:(3') HS viết bảng con: Đỏ đọc, giàn giụa, trước mặt. 2, Bài mới:(28') a, Giới thiệu bài b, tìm hiểu bài HS đọc toàn bài - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua? HS viết tiếng từ khó * Viết chính tả GV đọc lại toàn bài viết. GV đọc chậm từng câu cho HS viết. GV đọc lai cho HS soát lỗi. GV chấm bài nhận xét. Cứ theo di chiếu để lập ngôi vua. Tô Hiến Thành, Long Xưởng, di chiếu. 3, Củng cố dặn dò: (4') GV nhận xét tiết học Xem trước bài: Những hạt thóc giống. Điều chỉnh bổ xung: ... . Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009 BUỔI SÁNG Tiết 1: Mĩ thuật: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2: Âm nhạc: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I, Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Giáo dục các em yêu thích môn học. II, Chuẩn bị: Thầy:bảng phụ Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra:(3') 3 ngày = 72 giờ ngày =8 giờ 2, Bài mới:(28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm được số đầu ở mỗi can sau khi đã chia đều ta phải biết gì? HS và GV cùng giải bài toán HS nhận xét - 5 gọi là gì? HS đọc đề toán - Bài toán cho biết HS ở mấy lớp? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số HS trung bình ở mỗi lớp ta phải biết gì? - Tổng là kết quả của phép tính nào? - Giải bài toán tìm số trung bình cộng gồm có mấy bước là những bước nào? Lớp làm bài vào bảng con HS nhậ xét HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số cân nặng của một em ta phải biết gì? HS giải bài tập vào vở HS chữa bài trên bảng Lớp thốgn nhất kết quả HS đọc yêu cầu của bài - Từ 1 đến 9 có mấy chữ số? Bài toán 1: Giải: Tổng số lít dầu của hai can là. 6 + 4 = 10 (l) Số dầu rót đều vào mỗi can là. 10 : 2 = 5 (l) Đáp số: 5l Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 ta được số lít dầu rót đều vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) 5 Gọi là số trung bình cộng của 4 và 6 Bài toán 2: Giải: Tổng số HS của cả 3 lớp là. 25 + 27 + 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có là. 84 : 3 = 28(HS) Đáp số: 28 học sinh * Kết luận: SGK/27 HS đọc kết luận Bài 1/27: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47; b) 36, 42 và 57 (36 + 42 + 57) : 3 = 45 Bài 2/27: Tóm tắt: Mai nặng: 36kg Hoa nặng: 38kg Hưng nặng: 40kg Thịnh nặng: 34kg Trung bình một em nặng ?kg Giải: Trung bình mỗi em cân nặng là. (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37(kg) Đáp số: 37kg Bài 3/27: Giải: Số từ 1 đến số 9 là: 1,2,3,4,5,6,7, ... ật người bạn thân em hãy viết thư chúc mừng bạn. * Mở đầu: Nơi gửi :..ngàytháng năm Lời xưng hô * Phần chính: Nêu mục đích lý do viết thư Thăm hỏi tình hình của người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ với người nhận thư * Cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn, lời hứa hẹn Chữ ký hoặc họ tên 3, Củng cố dặn dò:(4’) GV thu bài, yêu cầu các em chưa viết song về nhà viết tiếp. Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Toán: BIỂU ĐỒ I, Mục đích yêu cầu: - Giúp HS bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh - Bước đầu biết sử lý số liệu trên biểu đồ tranh II, Chuẩn bị: Thầy: Tranh biểu đồ Trò: Vở nháp III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') HS chữa bài tập số 5(a) Giải: Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 - 12 = 6 Đáp số: 6 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài - Biểu đồ trên có mấy cột? - Cột bên phải cho biết gì? - Nhìn vào hàng 1 em biết gì? HS nhận xét hàng 2 HS quan sát tranh HS nhận xét HS làm bài tập vào vở HS báo cáo kết quả HS giải miệng phần a,b Phần c làm vào vở Lớp thống nhất kết quả Gồm 2 cột Tên 5 gia đình Số con của 5 gia đình Gia đình cô Mai có 2 con gái Gia đình cô Lan có 1 con trai Bài 1/29: a) Trong biểu đồ nêu tên các lớp: 4a, 4b, 4c. b) Khối lớp Bốn tham gia 4 môn thể thao là: bơi, nhảy dây, đá cầu, cờ vua. c) Môn bơi có 2 lớp tham gia là lớp 4a và lớp 4c. Bài 2/29: a, Năm 2002 gia đình bác Hà thu được 5 tấn thóc b, Năm 2002 thu nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc. c, Cả 3 năm bác gia đình bác Hà thu được số thóc là: 4 + 3 + 5 = 12(tấn) Đáp số: 12 tấn 3, Củng cố- dặn dò: (4’) GV nhận xét tiết học Xem trước bài: Biểu đồ (tiếp theo) Điều chỉnh bổ xung Tiết 4: Luyện từ và câu: DANH TỪ I, Mục đích yêu cầu: - HS hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật. - Nhận biết danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh từ đó. II, Chuẩn bị: Thầy:Bảng phụ Trò:Vở bài tập tiếng việt III, Các , hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Đặt câu với mỗi từ sau: thẳng tính, gian giảo? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b Tìm hiểu bài HS đọc yêu cầu của bài Lớp làm bài trong vở bài tập HS làm bài trên bảng phụ Lớp thống nhất kết quả * HS hoạt động nhóm đôi Hãy phân loai các từ vừa tìm được? GV tiểu kết - Danh từ là gì? HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào vở HS chữa bài trên bảng Lớp thống nhất kết quả HS đọc yêu cầu của bài HS đặt câu HS nhận xét I, Nhận xét: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, cơn, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, đời, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha. - Từ chỉ người: Ông cha, cha ông - Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời - Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắmg - Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng - Từ chỉ khái niệm: Cuôc sống, tiếng, xưa, đời II, Ghi nhớ: SGK HS đọc ghi nhớ III, Luyện tập: Bài 1/53: Tìm các danh từ chỉ khái niệm: Một điểm nổi bật trong đạo đức Hồ Chí Minh là lòng thương ngườiChính vì thấy nước mất nhà tanMà người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để giúp đồng bào. Bài 2/53: Bạn Na có điểm đáng quý là rất trung thực. Bạn An có đạo đức tốt. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 3, Củng cố dặn dò: (4’) Danh từ là là những từ chỉ gì? Lấy ví dụ 3 danh từ riêng? Lấy ví dụ 3 danh từ chung? Tiết 5: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I, Mục đích yêu cầu: 1, Rèn kỹ năng nói - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - Hiểu truyện: trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn II, Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ chép gợi ý 3 Trò: Một số chuyện về tính trung thực III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') HS kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân chính 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài HS giới thiệu câu chuyện các em đã chuẩn bị mang đến lớp. b, Tìm hiểu bài HS đọc đề bài Đề bài yêu cầu gì? HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý - Nêu những câu chuyện về tính trung thực? - Truyện về tính trung thực được tìm ở đâu? * Kể chuyện HS kể chuyện theo nhóm và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi với bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. HS cùng nhau bình chọn Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực Dàn ý bài kể chuyện * Giới thiệu câu chuyện - Nêu tên câu chuyện Cho biết em đã được nghe, đọc câu chuyện này vào dịp nào? * Kể thành lời - Mở đầu câu chuyện - Diễn biến câu chuyện - Kết thúc câu chuyện * Tiêu chuẩn đánh giá - Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? - Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) - Khả năng hiểu chuyện của người kể Ngưòi kể hay nhất, người hay đọc sách nhất, người kể tự nhiên nhất. 3, Củng cố dặn dò: (4’) GV nhận xét tiết học Về tập kể chuyện nhiều lần. Điều chỉnh bổ xung . BUỔI CHIỀU Tiết 1: Hoat động tập thể: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2: Thể dục (T): (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Mĩ thuật (T): (Giáo viên dạy chuyên) Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Địa lí: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2: Khoa học: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Toán : BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I, Mục đích yêu cầu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ - Biết cách đọc và phân tích số liệu - Bước đầu biết sử lý số liệu trên biểu đồ. II, Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ vẽ biểu đồ Trò: Ôn lại cách đọc biểu đồ III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Năm 2000 bác Hà thu được 40 tạ = 4 tấn Năm 2001 bác Hà thu được 30 tạ = 3 tấn 2, Bài mới: (28') - Hàng dưới cho biết gì? - Các số ghi bên trái biểu đồ cho biết gì? - Độ cao của mỗi cột biểu diễn gì? - Hãy nêu tác dụng của số ghi ở đỉnh cột? * HS hoạt động nhóm đôi - Đọc tên các thôn? - Đọc tên số chuột đã diệt được? - Em có nhận xét gì về độ cao của các cột? - Thôn nào diệt được nhiều nhất? - Thôn nào diệt được ít nhất? Lớp làm bài vào vở HS làm bài vào bảng phụ Lớp thống nhất kết quả Hàng dưới ghi tên các thôn Số con chuột Số chuột của thôn đó đã diệt Số chuột đã ghi ở cột đó Thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng Thôn Đông diệt được 2 000 con Thôn Đoài diệt được 2 200 con Thôn Trung diệt được 1 600 con Thôn Thượng diệt được 2 750 con Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chột ít hơn. Thôn Thượng diệt được nhiều nhất. Thôn Trung diệt được ít nhất Bài 1/31: a) Các lớp tham gia trồng cây là: 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. b) Lớp 4A trồng được 35 cây Lớp 4B trồng được28 cây Lớp 5A trồng được 45 cây Lớp 5B trồng được 40 cây Lớp 5C trồng được 23 cây c) Khối 5 có 3 lớp tham gia trồng cây là 5A, 5B, 5C. d) Có 3 lớp trồng trên 30 cây là: 4A, 5A, 5B. e) Lớp 5A trông được nhiều cây nhất Lớp 5C trồng được ít cây nhất 4, Củng cố dặn dò: (4') HS về nhà làm bài tập số 2 Xem trước bài: Luyện tập Điều chỉnh bổ xung Tiết 4: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I, Mục đích yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Rèn kỹ năng viết văn. II, Chuẩn bị: Thầy: phiếu bài tập khổ to chép bài 1 phần nhân vật Trò: Bút hoặc phấn màu III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Cốt truyện là gì ? Là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện? Cốt truyện gồm mấy phần? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài mới b, Hướng dẫn tìm hiểu * HĐ nhóm 4 Các nhóm làm bài tập vào phiếu và trưng bày kết quả. Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả Hãy nêu đấu hiệu của phần mở đầu và kết thúc đoạn văn? - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể lại điều gì? - Đoạn văn được nhận ra bởi dấu hiệu nào? HS viết bài trong vở bài tập HS đọc bài viết Lớp thống nhất kết quả và bình chọn bài viết hay nhất 1, Nhận xét: a, Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi. Nghĩ ra kế luộc thócbị phạt - Sự việc 2: Cậu bé Chôm dốc lòng chăm sóc. - Sự việc 3: Chôm dám tâu sự thật - Sự việc 4: Nhà vua khen Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm. b, Sự việc: Kể trong đoạn 1 - Sự việc 4: Kể trong đoạn 4 Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng lùi vào một ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng 2, Ghi nhớ: SGK Kể lại sự việc trong chuỗi sự việc làm lòng cốt cho câu chuyện Hết mỗi đoạn văn cần chấm xuống dòng HS đọc ghi nhớ HS học thuộc ghi nhớ 3, Luyện tập Bài 1/54 c, Cô bé nhặt tay nải lên. Miệng túi không hiểu sao lại mở. Cô bé thoáng thấy bên trong những thỏi vàng láp lánh. Ngẩng lên cô chợt thấy phía xa có một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô bé đoán đây là tay nải của bà cụ. 3, Củng cố dặn dò: (4') Đoạn văn trong bài văn kể chuyện cho ta biết gì? Xem lại dàn bài văn viết thư. Điều chỉnh bổ xung Tiết 5: SINH HOẠT I. Mục đích yêu cầu. - Các em nhận thấy được những mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân, của tập thể lớp trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II. Chuẩn bị - Thầy: Phương hướng tuần tới. - Trò: ý kiến xây dựng. III. Nội dung sinh hoạt. 1. Ổn định tổ chức 2, Nội dung sinh hoạt: a) Lớp trưởng lên nhận xét chung: Ý kiến của các HS trong lớp b) Giáo viên đánh giá: * Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. Giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động như: Hồng, Hòa, Phương, Thoa, Kiết. * Học tập: Các em đi học đều, đúng giờ. Một số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết: Hồng, Hòa, Phương, Thoa, Kiết, Nga. Bên cạnh đó một số em còn chưa chú ý học bài và làm bài, đọc viết còn yếu: Vừ, Sua. * Các hoạt động khác: Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. Mặc đồng phục đúng ngày quy định. Có ý thức chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình. Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học. Tham gia các hoạt động Đội sôi nổi * Phương hướng tuần tới: Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, rèn chữ giữ vở. Tiếp tục đợt thi đua đến 20/11 với chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra.
Tài liệu đính kèm: