Tập đọc
TIẾT 37: BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIU :
- Hiểunội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kểchuyện; bước đầu biết nhấn giọng nhựng từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 ( HKII ) Thứ Tên mơn Tên bài dạy 2 4/12 Chào cờ Âm nhạc Tập đọc Tốn Lịch sử Học hát bài:Chúc mừng. Bốn anh tài Ki-lơ-mét vuơng Nước ta cuối thời Trần. 3 5/12 Thể dục Tốn Chính tả Luyện từ &câu Kĩ thuật Bài 37 Luyện tập. Kim tự tháp Ai Cập Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Lợi ích của việc trồng rau,hoa. 4 6/12 Khoa học Tốn Kể chuyện Địa lý Mĩ thuật Tại sao cĩ giĩ? Hình bình hành. Bác đánh cá và gã hung thần. Đồng bằng Nam Bộ. Xem tranh dân gian Việt Nam. 5 7/12 Thể dục Tập đọc Tốn Khoa học Tập làm văn Bài 38 Chuyện cổ tích về lồi người. Diện tích hình bình hành. Giĩ nhẹ,giĩ mạnh.Phịng chống bão. LTXD mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 6 8/12 Đạo đức Tốn Luyện từ &câu Tập làm văn SHTT Kính trọng biết ơn người lao động(tiết 1) Luyện tập. Mở rộng vốn từ :Tài năng. Luyện tập XD kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Thứ hai ngày 4 tháng1 năm 2010 Tập đọc TIẾT 37: BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU : - Hiểunội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kểchuyện; bước đầu biết nhấn giọng nhựng từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Mở đầu - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống 3.Bài mới: Giới thiệu bài Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Bài đọc đầu tiên của chủ điểm là bài Bốn anh tài , truyện đọc ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ & tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc * Gọi 1 HS khá đọc toàn bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: + GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé. + GV viết lên bảng những tên riêng để HS luyện đọc liền mạch. + Sửa lỗi về đọc cho HS; chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài: Đến một cánh đồng khô cạn. Cẩu Khây thấy có một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc / để đắp đập dẫn nước vào ruộng. Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa thêm moat số từ như: vạm vỡ; hăm hở. Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây: chín chõ xôi, lên mười, muời lăm tuổi, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, ầm ầm, hăm hở, hăng hái Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện - Sức khoẻ & tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? (Dành cho hs yếu ) -Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? (Dành cho hs trung bình) GV nhận xét & chốt ý - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ con gì? (Dành cho hs trung bình yếu) -Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? Dành cho hs khá trả lời -GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. -GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: so với đoạn 1 giới thiệu sức khoẻ, tài năng của Cẩu Khây, đoạn 2 cần đọc với nhịp nhanh hơn, căng thẳng hơn, thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm diệt trừ ác của Cẩu Khây. -Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. -GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia lên đường diệt trừ yêu tinh) -GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) -GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố -Yêu cầu HS đọc lướt toàn truyện & tìm chủ đề của truyện. -LHTT và GDTT -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. Hát - HSnhắc lại Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: + Người ta là hoa đất: năng lực, tài trí của con người + Vẻ đẹp muôn màu: biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp + Những người quả cảm: có tinh thần dũng cảm + Khám phá thế giới: ham thích du lịch, thám hiểm + Tình yêu cuộc sống: lạc quan, yêu đời - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất - 1 HS khá đọc bài . - HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - 1HS đọc lại toàn bài -HS nghe -HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác. Yêu tinh xuất hiện, bắt người & súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. => Cẩu Khây lên đường trừ yêu tinh. HS đọc thầm đoạn còn lại - Diệt trừ yêu tinh - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. => Cẩu Khây được những người bạn giúp đỡ. -Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài -HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp -Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp -HS đọc trước lớp -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp HS nêu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - HSlắng nghe. Toán TIẾT 92: KILÔMET VUÔNG I.MỤC TIÊU : - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích .Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômet vuông. - Biết 1 km² = 1 000000m² . - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m² và ngược lại . - Tính chính xác trong tốn II.CHUẨN BỊ: - Vở - Bản đồ Việt Nam & thế giới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 15’ 15’ 3’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập chung. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấm GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông. - GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng, GV ghi bảng - GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Gv gợi ý hướng dẫn Gọi 1 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con. Gọi HS nhận xét sửa bài . GV nhận xét ghi điểm . Bài tập 2: - Bài này nhằm củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học & quan hệ giữa km2 và m2 Bài tập 4: -Bài này nhằm giúp HS bước đầu biết ước lượng về số đo diện tích. -Gv hướng dẫn cho hs về nhà làm . 4.Củng cố - Dặn dò: - YC HS nhắc lại : 1Km2 = ? m2 Nhận xét tiết học. - Gd : Tính chính xác khoa học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập -Hát -HS sửa bài -HS nhận xét -HS nêu: ki lô mét vuông, héc tô mét vuông,đề ca mét vuông, mét vuông,đề xi mét vuông,xen ti mét vuông, mi li mét vuông. -HS nhận xét. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki lô mét vuông. 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông. 2000km2 Bài tập 2: - HS làm bài - HS sửa 1 km2= 1 000 000 m2 1 m2= 100dm2 1000000m2= 1 km2 5km2= 5 000 000 m2 Bài tập 4: Hs lắng nghe vàø làm. Lịch sử TIẾT 19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.MỤC TIÊU : - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần : + Vua ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, ChuVăn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước . + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. * HS khá giỏi : Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Qúy Ly : quy định lại số ruộng cho quan lại , quý tộc ;quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc . - Hoàn cảnh Hồ Qúy Ly truất ngôi vua trần, lập nên nhà Hồ : + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Qúy Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần , lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu . * HS khá giỏi : Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Qúy Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội . + Có ý thức chăm lo bảo vệ & xây dựng đất nước. II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOA ... ộng gì ở trường, ở lớp? GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên +Mục tiêu : Học sinh hiểu được vì sao cần phải hính trọng người lao động. - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) +GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1) + Mục tiêu:HS hiểu những người là lao động là người làm nghề gì. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi + GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm4 (bài tập 2) + Mục tiêu:HS biết được người lao động đều cĩ ích cho XH -GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột: + GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3) + Mục tiêu: HS hiểu cần phải làm gì thể hiện sự biết ơn người lao động. - GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện GV kết luận: 4.Củng cố - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK - Hát HS nêu HS nhận xét HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK Cả lớp nhận xét Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày kết quả -HS đọc và trao đổi theo cặp Cả lớp trao đổi, tranh luận Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, nhận xét STT Người Ích lợi mang lại lao động cho xã hội HS BC để trắc nghiệm đúng, sai -Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động. - HS đọc ghi nhớ . Toán TIẾT 95: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành . - Biết vận dụng công thức tính chu vi & diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. - Tính cẩn thận trong khi tính tốn. II.CHUẨN BỊ: Vở Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 23’ 4’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Diện tích hình bình hành. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở của tổ 1 chấm GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV vẽ hình: A B B G E D C K H M N Q P - Hướng dẫn HS tìm các cặp cạnh đối diện trong hình. Bài tập 2: - Gv đưa ra bảng phụ như SGK và YC HS tính bàng BC Bài tập 3: - GV yêu cầu HS nêu lại công thức tính CV HBH như SGK và sau đó tính vào nháp 4.Củng cố - Dặn dò: - Gọi vài HS nhắc lại công thức tính DT và Chu vi HBH và ss sự khác nhau. - Chuẩn bị bài: Phân số - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét -HS nêu miệng sau khi GV vẽ hình. - HS tính bằng BC: Đáy 7 cm 14 dm 23m Cc 16 cm 13 dm 16m Dt HBH 112cm2 183dm2 368 m2 -HS nêu lại công thức tính CV HBH như SGK và sau đó tính vào nháp : a)P = (8 + 3 ) x 2 =22 cm b)P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm - 2 HS nhắc lại công thức tính DT và Chu vi HBH Luyện từ và câu TIẾT 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I.MỤC TIÊU: + Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ ,từ Hán Việt) nói về tài năng của con người , biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp + Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người . + Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: - Từ điển - Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 16’ 5’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT3 (làm miệng) GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu) - YC HS giải nghĩa các từ còn lại - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Ch HS chơi trò chơi truyền điện, 3 HS viết vào bảng phụ GV nhận xét Hoạt động 3: Học một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài tập 4: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn) GV nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay chúng ta học về chủ đề gì? - Em hãy tìm 1 từ nói về chủ đề ấy. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? - Hát - 1 HS đọc lại ghi nhớ - 1 HS đọc lại bài tập 3 - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS giải nghĩa các từ còn lại - HS làm việc theo nhóm 4 vào phiếu - Các nhóm dán bài lean để sửa bài tập - HS nhận xét - 1 HS đọc to lời giải đúng - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1 - 3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình - HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình - HS đọc yêu cầu bài tập - Từng cặp HS trao đổi - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. - Vài HS nêu Tập làm văn TIẾT 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU : - Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng & không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. - Ĩc quan sát đồ vật khi miêu tả. II.CHUẨN BỊ: - Bút dạ, giấy trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 20’ 3’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - Yêu cầu 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động1: Nhận diện đoạn kết bài Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV dán bảng tờ giấy viết 2 cách kết bài - GV nhận xét ,chốt & sửa lại bài theo lời giải đúng: Đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền được.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của người mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn kết bài Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu miện đề bài mà em đã chọn. - GV phát giấy cho 3 HS - GV nhận xét, chấm điểm - GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn kết bài hay nhất theo bảng sau: + Đoạn kết đã đúng vối vật mình định tả chưa? + Kết bài theo kiểu gì? + Trong đoạn kết bài có từ ngữ nào hay? 4.Củng cố - Dặn dò: ? Trong loại văn miêu tả đồ vật có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết). - Hát 2 HS đọc HS nhận xét - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS nhắc lại những kiến thức đã học về 2 cách kết bài - Cả lớp đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm bài cá nhân, - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét, chốt & sửa lại bài theo lời giải đúng - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả - HS tiếp nối nhau nêu miệng trước lớp. - Mỗi HS luyện viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mà mình đã chọn. - 3 HS làm bài trên giấy - HS tiếp nối nhau đọc bài viết - Cả lớp nhận xét - Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. - Vài HS nêu và nhận xét.
Tài liệu đính kèm: