Tiết 3 Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khong khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy; thổi bếp lửa cho lửa cháy lâu hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Hình T70,71 SGK
HS: SGK, dụng cụ làm thí nghiệm
III. Các HĐ dạy học:
Tiết 3 Khoa học Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khong khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy; thổi bếp lửa cho lửa cháy lâu hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, II. Đồ dùng dạy – học: GV: Hình T70,71 SGK HS: SGK, dụng cụ làm thí nghiệm III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi với sự cháy * Mục tiêu: Làm t. nghiệm CM càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và k/ tra dụng cụ t/ nghiệm - Cho HS đọc mục thực hành trang 70 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích B3: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV giúp HS rút ra KL: Càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì cháy lâu hơn HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống * Mục tiêu: Làm thí nghiệm CM muốn sự cháy diễn ra liên tục KK phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của KK đối với sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ - Đọc mục thực hành trang 70, 71 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như mục I trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí nghiệm như mục II trang 71 và thảo luận B3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp KK - Gọi hs đọc mục BCB SGK 4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại nd bài 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý kiến về: Kích thước của lọ thuỷ tinh; thời gian cháy; giải thích - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK trang 70, 71 - HS lần lượt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục - HS liên hệ việc nhóm và đun bếp củi - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét và bổ sung 3- 4 hs đọc 2 hs nêu lại QS hd hs làm thí nghiệm QS hd hs làm thí nghiệm Tuần 18 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Ôn tập: Tiết 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh) HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm hs HĐ2: Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhắc HS lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về bài tập đọc là truyện kể . - GV treo bảng phụ gọi hs chữa - GV nhận xét - Ví dụ: Tên bài Ông trạng thả diều tác giả Trinh Đường, nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nhân vật: Nguyễn Hiền. 4. Củng cố : - Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời câu hỏi theo y/c ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - Học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Học sinh nêu tên các truyện kể - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Lớp hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết ở VBT theo yêu cầu. HD hs tìm và hoàn thành bảng Tiết 2 Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối HKI Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Chính tả Ôn tập: Tiết 2 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm hs HĐ2: Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu - Kể tên các nhân vật mà em biết qua các bài tập đọc trên ? - Gọi HS đặt câu với từng tên nhân vật - GV nhận xét tuyên dương HĐ3: Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết - GV treo bảng phụ - Nhận xét chốt lại. 4. Củng cố : - Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời câu hỏi theo y/c ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - HS đọc yêu cầu + Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Xi-ôn-cốp-xki, Lê-ô-nác-đô đaVin-xi - HS thực hiện Ví dụ: Nguyễn Hiền rất thông minh + Lê-ô-nác-đô đaVin-xi rất kiên trì tập vẽ... + Xi-ôn-cốp-xki say mê làm thí nghiệm... - Đọc yêu cầu bài 3 - HS đọc lại bài tập đọc, đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. - Làm bảng phụ - Đọc bài giải đúng a) Có chí thì nên b) Thua keo này bày keo khác Gợi ý hs thực hiện Tiết 2 Lịch sử Kiểm tra học kì I Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu Ôn tập: Tiết 3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm hs HĐ2: Bài tập 2 - GV yêu cầu lớp đọc thầm chuyện Ông trạng thả diều. - GV treo bảng phụ, gọi hs đọc lại các cách mở bài và kết bài đã học - GV nhận xét - Gợi ý mẫu a) Mở bài gián tiếp b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên. Có công mài sát, có ngày nên kim. - y/c hs làm việc các nhân vàoVBT - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố : - Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời câu hỏi theo y/c ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - HS đọc yêu cầu - HS đọc chuyện 1 lần - 1 hs đọc + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể + Kết bài mở rộng: Có lời bình luận thêm + Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của chuyện. - HS làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau đọc mở bài - Lớp nhận xét - Nối tiếp nhau đọc kết bài - Lớp nhận xét Gợi ý lại các cách mở bài, kết bài Tiết 2 Kể chuyện Ôn tập: Tiết 4 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm hs HĐ2: HD nghe viết - GV đọc cả bài thơ, gọi hs đọc lại. - Gọi học sinh nêu nội dung bài thơ? - HD hs viết chữ khó - GV đọcchính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm – chữa bài cho hs (5 vở) - Nêu nhận xét chung 4. Củng cố : - Gọi hs đọc lại bài thơ, nêu nội dung 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời câu hỏi theo y/c ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm + Hai chị em bạn nhỏ tập đan len rất khéo - HS luyện viết cữ khó - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét - Đọc lại bài thơ, nêu nội dung Đọc chậm đánh vần từ khó Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Ôn tập: Tiết 5 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể t ... hốt lời giải đúng 4. Củng cố : - Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: - Dặn hs c/bị tiết sau.Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời câu hỏi theo y/c ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn - 1 em điền bảng phụ, cả lớp làm vào VBT - Lần lượt phát biểu ý kiến a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: + Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, phố, nắng, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. + Động từ: Dừng lại, chơi đùa. + Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ b) Đặt câu hỏi + Buổi chiều, xe làm gì ? + Nắng phố huyện thế nào ? + Ai đang chơi đùa trước sân - Làm bài đúng vào vở HD tìm DT, ĐT, TT Tiết 2 Tập làm văn Ôn tập: Tiết 6 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể tên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm hs HĐ2: Bài tập 2 a) Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Hướng dẫn xác định yêu cầu đề bài - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - Em chọn quan sát đồ dùng nào? Đồ dùng ấy có đặc điểm gì ? - GV nhận xét b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng - GV nhận xét, nêu ví dụ về: + Mở bài gián tiếp + Kết bài mở rộng 4. Củng cố : - Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: - Dặn hs c/bị tiết sau.Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời câu hỏi theo y/c ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - HS đọc yêu cầu bài tập - Đây là bài dạng miêu tả đồ vật rất cụ thể của em. - HS đọc ghi nhớ chép sẵn trên bảng phụ - Nhiều HS nêu - HS lập dàn ý về 1 dồ dùng học tập và đọc bài làm dàn ý bài văn miêu tả đồ vật - Học sinh viết bài vào VBT - Nối tiếp đọc bài Gợi ý hs lập dàn ý Gợi ý hs viết Tiết 4 Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Gọi hs lên làm lại BT2b của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Cho hs tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 - y/c hs tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 - y/c hs tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9 - Cho hs nhận xét về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9. - Nhận xét chốt lại, y/c hs neu dấu hiệu chia hết cho 9. - y/c hs tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9, sau đo nêu nhận xét. HĐ2: Thực hành Bài 1,2: - Nêu y/c, cho cả lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố: - Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs thực hiện + tìm và nêu: 18, 27, 45, 54 17, 29, 37, 43 - Tìm và phát biểu. + VD: 27 = 2 + 7= 9 45 = 4 + 5 = 9 54 = 5 + 4 = 9 + Tổng đều chia hết cho 9. - phát biểu như SGK - Tính và nêu nhận xét: Tổng các chữ số này không chia hết cho 9. - Làm bài vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình bày. 1/ 99; 108 ; 5643 ; 29385 2/ 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097 Gợi ý hs nêu Đến hd hs làm Tiết 3 Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Gọi hs lên làm lại BT2 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 - Cho hs tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 - y/c hs tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 3 - Cho hs nhận xét về tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. - Nhận xét chốt lại, y/c hs nêu dấu hiệu chia hết cho 3. - y/c hs tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3, sau đó nêu nhận xét. HĐ2: Thực hành Bài 1: - Nêu y/c, cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: - Cho cả lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố: - Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs thực hiện + tìm và nêu: 18, 27, 45, 54 17, 29, 37, 43 - Tìm và phát biểu. + Tổng đều chia hết cho 3. - Phát biểu như SGK - Tính và nêu nhận xét: Tổng các chữ số này không chia hết cho 3. - Làm bài vào vở, 2 hs làm bảng lớp 1/ 231 ; 1872 ; 92313 - Làm vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình bày. 2/ 502 ; 6823 ; 55553 ; 641311. Gợi ý hs nêu Đến hd hs làm Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Gọi hs lên làm lại BT1 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Thực hành Bài 1: - Nêu y/c, cho cả lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: - Cho hs thực hiện bảng con - Nhận xét ghi điểm. Bài 3: - Cho hs tự kiểm tra đúng, sai và phát biểu - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: - Tuyên dương những hs học tốt 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs thực hiện - Làm vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình bày. 1/ a) 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66818 4563 ; 66816 2229 ; 3576 - Làm vào bảng con 5 2/ a) 94 2 b) 2 5 2 c) 76 - Tự làm và nêu kết quả 3/ a) đúng ; b) sai ; c) sai ; d) đúng HD hs thực hiện Gợi ý hs làm Tiết 4 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Gọi hs lên làm lại BT2 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Thực hành Bài 1: - Nêu y/c, cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: - cho cả lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm - Nhận xét ghi điểm. Bài 3: - Cho hs thực hiện bảng con. - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: - Tuyên dương những hs học tốt 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học - Hát tập thể - 2 hs thực hiện - Làm vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình bày. 1/ a) 4568 ; 2050 ; 35766 2229 ; 35766 7435 ; 2050 d) 35766 - làm vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình bày 2/ a) 64620 ; 5270 b) 57234 ; 64620 c) 64620 - Làm bảng con 2 3/ a) 5 8 2 b) 24 0 c) 6 3 0 d) 35 HD hs thực hiện Gợi ý hs làm HD hs làm Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tiết 1,2 Luyện từ và câu – tập làm văn Kiểm tra cuối HKI Tiết 3 Khoa học Không khí cần cho sự sống I. Mục tiêu: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được II. Đồ dùng dạy – học: GV: Hình T72,73 SGK HS: SGK III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Không khí cần cho sự cháy ntn? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: T.hiểu vai trò của KK đối với con người * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần KK để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng vào đời sống * Cách tiến hành: - Cho HS làm như mục thực hành trang 72 - HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở - Yêu cầu HS nêu lên được vài trò của KK đối với con người và ứng dụng của nó HĐ2: Tìm hiểu vai trò của KK đối với động vật và thực vật * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để CM động vật và thực vật đều cần KK để thở * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Nêu vai trò của KK đối với động vật và thực vật HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này * Cách tiến hành: B1: Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo luận theo cặp B2: Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo luận: Thành phần nào trong không khí quan trọng với sự thở. Trường hợp nào người phải thở bằng ô-xi? - Nhận xét và kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở - Gọi hs đọc mục BCB SGK 4. Củng cố: - Không khí cần cho sự sống như thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs nêu - HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do thở ra - HS nín thở và mô tả lại cảm giác - Vài HS nêu + Vì thiếu ô-xi + Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống - Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô-xi - HS quan sát hình và thảo luận: Người thợ lặn có thể lặn sâu nhờ bình ô-xi đeo ở lưng; bể cá có nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào nước + Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần phải thở bằng ô-xi 3- 4 hs đọc - 2 hs nêu lại QS hd hs thực hiện HD hs làm QS hình và nêu HD hs QS hình và nêu Tiết 4 Toán Kiểm tra cuối HKI
Tài liệu đính kèm: