Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Môn: tập đọc

Tiết: 61

I- Mục tiêu:

1. Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã XII (mười hai) và từ khó: Ăng-co Vát, điêu khắc tuyệt diệu, cổ đại, nhẵn bóng, đẽo gọt, kín khít, vuông vức, gạch vữa, thốt nốt xòe tán, muỗm già cổ kinh, tỏa ra

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng- co Vát

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát.

2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Ảnh khu đền Ăng- co Vát

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Bài: ĂNG – CO VÁT 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 61
I- MỤC TIÊU: 
1. Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã XII (mười hai) và từ khó: Ăng-co Vát, điêu khắc tuyệt diệu, cổ đại, nhẵn bóng, đẽo gọt, kín khít, vuông vức, gạch vữa, thốt nốt xòe tán, muỗm già cổ kinh, tỏa ra 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng- co Vát
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát.
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ảnh khu đền Ăng- co Vát
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Khởi động: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
2/ Giới thiệu bài: 
- Em đã biết những cảnh đẹp nào của đất nước ta và trên thế giới?
- Nêu yêu cầu bài học , ghi đề .
 Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn của bài (3 lượt) , kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải, giải thích từ theo yêu cầu của HS 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc và thảo luận các câu hỏi trong SGK 
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính được xây kì công như thế nào?
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng- co Vát? Tại sao lại như vậy?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
 Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn?
Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng- co Vát
Đoạn 2: Đền Ăng- co Vát được xây dựng rất to đẹp
Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn
+ Bài Ăng- co Vát cho ta thấy điều gì?
- Ghi ý chính : Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét , cho điểm từng HS
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
-3 HS đọc tiếp nối 3 đọan :
1: Ăng- co Vát  đầu thế kỉ XII
2: Khu đền chính  xây gạch vỡ
 3: Toàn bộ khu đền  từ các ngách
- 1 HS đọc to phần chú giải ,HS khác nêu từ cần giải thích thêm 
- Nhóm 2 HS luyện đọc . 
- 3 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
- HS phát biểu .
- Vài HS nhắc lại .
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 5 HS thi đọc
3
Nối tiếp:
- Bài Ăng- co Vát cho ta thấy điều gì?
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Con chuồn chuồn nước 
Bài: (Nghe – viết) NGHE LỜI CHIM NÓI 
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 31
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Nghe lời chim nói
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc thanh hỏi/ thanh ngã
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Khởi động: 
- Yêu cầu HS viết 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết chính tả tuần 30
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
2/ Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em nghe - viết bài thơ Nghe lời chim nói và làm các bài tập chính tả phân biệt l/ n
 Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ
+ Loài chim nói về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả (lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết )
* Viết chính tả
- GV đọc bài HS viết bài
* Soát lỗi, thu và chấm bài
- GV đọc lại toàn bài , hướng dẫn HS soát lỗi
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét, kết luận các từ đúng
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
BĂNG TRÔI
Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ.
- HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
- 3 HS viết trên bảng , cả lớp viết trong vở nháp .
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
- HS luyện đọc và viết các từ khó đã nêu . 
- HS viết bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở, chấm lỗi sai ,đổi vở lại tự sửa lỗi 
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc yêu cầu của bài trước lớp, cảø lớp đọc thầm.
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung
- Viết vào vở khoảng 15 từ
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài 
- 1 HS làm bảng lớp , cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- HS nhận xét bài làm của bạn
3
Nối tiếp:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Bài: THỰC HÀNH (tiếp theo) 
Môn: TOÁN
Tiết: 151
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
1/ Khởi động 
- Muốn đo dộ dài đoạn thẳng trên mặt đất người ta thường dùng gì?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2/ Giới thiệu bài mới: 
- Nêu yêu cầu tiết học .
 Dạy bài mới
1/ Hoạt động luyện tập :
- Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- GV nêu ví dụ trong SGK: một bạn đo độ dài đọan thẳng AB trên mặt đất được 20 mét. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
- Hỏi: Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- GV: Đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm?
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm ?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
- Khái quát chung cách làm :
+Bước 1 : Đổi dộ dài thực tế ra đơn vị sẽ dùng vẽ trên bản đồ .
+ Bước 2 : Tính độ dài cần vẽ trwên bản đồ .
+Bước 3 : Vẽ độ dài thu nhỏ trên bản đồ .
2/ Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp học đã đo ở tiết học trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50. (Thực hiện theo các bước đã hướng dẫn .)
- GV nhận xét:
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
- GV yêu cầu HS làm bài tiến hành tương tự bài 1 . 
Nối tiếp:
- Nhắc lại các bước thực hiêïn vừa học , nhắc HS về thực hành đo vẽ sân nhà , đường đi của gia đình 
- Nhận xét tiết học . 
- HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS nêu ý kiến .
- HS tính và báo cáo kết quả:
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại .
- 2 HS lên bảng đo thông báo kết quả .
- Thực hiện theo yêu cầu 
 vào vở .
- Đọc kết quả trước , nhận xét .
- 1 HS đọc to .
- Thực hiện theo nhóm 4. 
- Trình bày kết quả và nhận xét .
Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT) 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 31
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm
2. Thái độ: 	
- Có ý thức bảo vệ môi trường
- Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường. Không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường. 
 3. Hành vi:
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình và cộng đồng nơi sinh sống
 - Tuyên truyền mọi người xung quanh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường địa phương
- Phiếu bài tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
 1/ Khởi động: 
+ Nguyên nhân nào mà môi trường bị ô nhiễm?
2/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bài : BẢO VE ...  chuyện các em phải lưu ý kể có đầu có cuối. Trong câu chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, mới lạ của nơi mình đến. Kết hợp xen kẽ kể về phong cảnh và hoạt động của mọi người
* Kể trong nhóm
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. 
- Yêu cầu HS trong nhóm kể lại chuyến đi du lịch hay cắm trại mà mình nhớ nhất cho các bạn nghe
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
* Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- GV khuyến khích HS lắng nghe
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Cho điểm HS kể tốt
- 1 HS kể chuyện
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý trong SGK
- Lắng nghe
- 4 HS cùng hoạt động trong nhóm
- 5 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện, cảm nghĩ sau chuyến đi
3
Nối tiếp:
 - Dăïn học sinh về nhà viết lại câu đó và chuẩn bị bài sau 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
 MIÊU TẢ CON VẬT 
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết: 62
I- MỤC TIÊU: 
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật (con gà trống). Yêu cầu các từ ngữ , hình ảnh chân thực, sinh động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2/ Giới thiệu bài: 
Trong tiết học này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật 
 Dạy bài mới 
1/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn
- GV kết luận: Đoạn 1 với những đặc điểm, màu sắc nổi bật, các hình ảnh so sánh đã làm cho ta hình dung được hình dáng, màu sắc, đường nét của chú chuồn chuồn nước . Đoạn 2 theo cánh bay của chúng tác giả tả cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Tất cả đều sinh động, thanh bình
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự viết bài
- Nhắc HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào, mắt, cánh, đôi chân, đuôi  để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào.
- Chữa bài
- Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết tốt
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- HS làm bài cá nhân
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 5 HS dưới lớp đọc đoạn văn
3
Nối tiếp:
 - Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành đoạn văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát
- GV nhận xét tiết học.
Bài: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO 
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết: 32
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa
- Phân biệt được các khái niệm: vùng biển, đảo và quần đảo
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta và vai trò của chúng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ, bản đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS lên chỉ thành phố Đà Nẵng trên bản đồ
- Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
- Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
2/ Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay học bài: Biển, đảo và quần đảo
 Dạy bài mới
1/ Vùng biển Việt Nam
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
2. Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta
- Yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm.
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản 
2/ Đảo và quần đảo
- GV giải thích hai khái niệm đảo và quần đảo
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc
+ Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận:
+ Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các đảo và quần đảo chính
+ Nhóm 1: Vịnh Bắc Bộ
+ Nhóm 2: Biển miền Trung
+ Nhóm 3 : Biển phía Nam và Tây Nam
- 2 HS thực hiện
- Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau. Từ thành phố có thể đi đến nhiều nơi khác ở vùng duyên hải miền Trung và cả nước
- Những nơi ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm 
- HS lắng nghe 
- HS tiến hành thảo luận nhóm
1. Chỉ trên bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
2. Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển 
- HS chỉ trên bản đồ
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày lên bảng
- HS các nhóm quan sát, nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- 2 HS nhìn vào bảng, trình bày lại các nội dung kiến thức chính của bài học
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- 2 HS nhắc lại khái niệm
- Tiến hành thảo luận nhóm, đại diện 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp:
+ Vịnh Bắc Bộ: Có đảo Cái Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ Long. Hoạt động sản xuất chính của người dân ở đây là: làm nghề đánh cá và phát triển du lịch
+ Ngoài khoảng biển miền Trung: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Hoạt động sản xuất: chủ yếu là mang tính tự cấp, cũng làm nghề đánh cá ven biển có một số đảo nhỏ như Lí Sơn (Quảng Ngãi) và Phú Quốc (Bình Thuận)
+ Biển phía Nam và Tây Nam: đảo Phú Quốc, Côn Đảo. Hoạt động sản xuất: làm nước mắm và trồng hồ tiêu xuất khẩu (Phú Quốc) và phát triển du lịch (Côn Đảo)
3
Nối tiếp:
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Về nhà xem trước bài mới, chuẩn bị tranh ảnh về các hoạt động khai thác khoáng sản và hải sản ở các vùng biển Việt Nam
- Nhận xét tiết học
Bài: ÔN TẬP 2 BÀI ĐỌC NHẠC SỐ 7, SỐ 8 
Môn: ÂM NHẠC 
Tiết: 31
I- MỤC TIÊU: 
- HS đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài hát tập đọc nhạc: Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh, biết kết hợp gõ đệm.
- HS được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. 
- Một số tranh ảnh minh họa theo nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ
- Hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan và chú voi con ở Bản Đôn.
- GV lắng nghe, nhận xét, tuyên dương
2/ Giới thiệu nội dung tiết học.
- Ôn tập 2 bài đọc nhạc số 7 và số 8.
- Nghe một số bản nhạc, bài hát hay.
 Dạy bài mới
1/ Ôn tập bài hát: Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh.
a- Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết.
- GV viết âm hình tiết tấu trong SGK lên bảng.
- GV gõ tiết tấu hỏi:
+ âm hình cô vừa viết là câu nào? Trong bài TĐN nào?
- Gọi HS đọc lại nhạc và hát lại câu đó.
b- Tập đọc nhạc và hát lời.
- GV đệm đàn.
- GV chia tổ, phân công từng tổ hát lời và kết hợp gõ đệm.
+ Tổ 1: đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
+ Tổ 2: đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo phách.
+ Tổ 3: đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm theo nhịp.
+ Tổ 4: đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm bằng 2 âm sắc.
- GV nhận xét.
2/ Nghe nhạc.
- GV cho HS nghe 2 bài hát trong chương trình qua băng đĩa.
- GV cho HS nghe bản nhạc, tác giã (nghe 2 lần)
- 2 HS hát.
- HS lắng nghe
- HS đứng tại chỗ đọc âm hình.
- Một số HS gõ lại
- Một số HS thực hiện. Đó là 2 câu trong bài TĐN số 7: Đồng lúa bên sông.
- HS đọc nhạc và hát lời (2 lần).
- Tự nhận xét, đánh giá.
3
Nối tiếp:
- GV tổng kết tiết học
- Dặn về nhà ôn những bài hát và TĐN trong học kỳ 2 chuẩn bị cho kiển tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop4 tuan 31 chuan.doc