Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 29

Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 29

Tiết 1 Tập đọc

Đường đi Sa Pa

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài)

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Tiết 1	Tập đọc
Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T103) Cho hs đọc thầm bài trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T103) cho hs đọc thầm bài trao đổi cặp trả lời.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T103) y/c hs đọc thầm đoạn cuối trả lời.
Nhận xét
Câu 4: (SGK T103) cho hs suy nghĩ trả lời
Nhận xét
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong mây, bồng bềnh huyền ảo giữa thác nước và cảnh vật
+ Trao đổi và nêu: 
VD: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo...
+ Vì Sa Pa rất đẹp, sự đổi mùa trong 1 ngày rất lạ lùng, hiếm thấy.
+ Tác giả rất ngưỡng mộ, háo hức, say mê trước cảnh đẹp sa Pa.
+ Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu 
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2	Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới hs ) 
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghi chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh như SGK
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
- Thế nào là tôn trọng luật giao thông?
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- Giáo viên chia nhóm và phổ biến cách chơi : học sinh quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo
- Tổ chức cho học sinh chơi
- Đánh giá và tuyên dương đội thắng
HĐ2: Thảo luận nhóm 
Bài tập 3 : 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống và tìm cách giải quyết
- Gọi các nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả
HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
Bài tập 4: 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên kết luận chung : Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ
4. Củng cố:
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành chơi
- Học sinh chia nhóm và nhận nhiệm vụ
 - Đại diện các nhóm báo cáo
a) Không tán thành ý kiến vì LGT cần được thực hiện ở mọi nơi mọi lúc
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu...
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn
đ) Khuyên bạn nên ra về không làm cản trở giao thông
e) Khuyên bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả điều tra.
- Nhận xét và bổ sung.
 - 2 hs đọc ghi nhớ
- 2 hs nêu
Gợi ý hs thực hiện
Gợi ý hs thảo luận
Tiết 3	Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK, phiếu BT
 HS: SGK, dụng cụ thực hành
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm CM vai trò của nước, chất khoáng, KK và ánh sáng đối với đời sống thực vật
* Cách tiến hành:
B1: GV nêu vấn đề và chia nhóm để các em làm thí nghiệm
- Cho HS đọc SGK trang 114
B2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thực hiện theo HD ở trang 114 SGK
- GV đi đến kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm
- Vậy đ/ kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
- Phát phiếu theo dõi cho HS
- Dặn học sinh tiếp tục chăm sóc cây và hỏi :
- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào ?
HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm
* Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân 
- Giáo viên phát phiếu và cho học sinh làm
B2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên hỏi để học sinh trả lời
- Trong 5 cây đậu trên cây nào sống và phát triển bình thường. Tại sao ?
- Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì 
- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- Nhận xét chốt lại, gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- Học sinh chia nhóm để thực hành
- Học sinh đọc mục quan sát trang 114
- Các nhóm quan sát hình 1 đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn đối với các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước
- Học sinh nêu
- Học sinh nhận phiếu
+ Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. - Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống
- Học sinh nhận phiếu và điền vào ô cây cần được cung cấp
+ Cây đậu số 4 vì đầy đủ chất dinh dưỡng
+ Chết hoặc phát triển không bình thường.
+ Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu
Gợi ý hd tìm hiểu và nêu
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 4	Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: SGK, bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT1 của tiết trước
-GV nhận xét và cho điểm 
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD luyện tập
Bài 1: (a,b)
- Cho hs làm vào vở, gọi 2 hsleen bảng làm
- Nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Hãy tìm tỉ số của 2 số đó?
- GV y/c HS làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4:
- Cho hs làm bài theo cặp, phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
a) Tỉ số 
b) Tỉ số 
- 1 HS đọc 
+ Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
+ Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng thứ hai. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (phần)
 Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
Đáp số: 135,945
? m
4/ 2 cặp hs làm bảng nhóm trình bày
? m
125 m
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là:
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: 50 m,75 m
Gợi ý hd hs thực hiện
HD hs làm từng bước
HD hs làm từng bước
Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
Tiết 1	 Chính tả ( Nghe - viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...?
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
.3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD hs nghe - viết
 - GV đọc bài chính tả 
- Gọi học sinh đọc tên riêng nước ngoài
- Hướng dẫn viết từ khó
- Nội dung chính bài viết là gì?
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho hs viết vào vở
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm – chữa bài (5 bài)
- Nêu nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
 - Chọn cho hs làm câu a
 - Nêu y/c BT, cho hs làm bài theo cặp phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm
 Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ gọi 1 hs lên điền
- Nhận xét gọi hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát tập thể
- Nghe GV đọc, lớp đọc thầm
- HS đọc A- rập, Ân độ, Bát- đa
- Viết bảng con từ khó
+ Giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4không phải do người A- rập nghĩ ra. HS viết bài 
- Viết bài vào vở
- Đổi vở, soát lỗi
- Nghe nhận xét
- Làm bài theo cặp, 3 cặp hs làm bảng nhóm trình bày
Tr) trai, trái, trải, trại.
 tràm, trám, trảm, trạm...
Ch) chai, chài, chái, chải
 chàm, chạm
 chan, chán, chạn...
VD: Dân tộc Tày mặc áo chàm.
- HS đọc yêu cầu, đọc thầ ... Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh quan sát tranh SGK
+ Phát triển ngành du lịch 
- Học sinh quan sát bản đồ
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát
+ Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn cho nhân dân
- Học sinh quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
HD hs qs tranh và nêu
Gợi ý hs nêu
Tiết 4	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
 - Biết nêu bài toánTìm hai sốkhi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thực hành
Bài 1:
- Cho hs tự làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4:
- Y/c mỗi hs tự đặt 1 đề toán theo sơ đồ và giải
- GV chọn vài bài rồi y/c HS cả lớp phân tích, nhận xét 
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Gọi hs nhắc lại các bước tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- HS lắng nghe 
1/ Làm vào vở, 2 hs làm bảng lớp
 ?
 Số bé: 	 30
Số lớn: 
 ?
 Bài giải
Hiệu số bằng nhau là 
3 – 1 = 2 (phần)
 Số bé là: 30 : 2 = 15 
Số lớn là: 15 + 30 = 45
 Đáp số: Số bé: 15
 Số lớn: 45
3/ Tự vẽ sơ đồ và làm bài
 - 2 hs làm bảng nhóm trình bày
 Bài giải. 
 Hiệu số phần bằng nhau là 
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là 
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là
180 + 540 = 720 (kg)
 Đáp số : Gạo nếp: 180 kg
 gạo tẻ: 720 kg
4/ Đề bài: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây.Biết số cam bằng /Tính số cây của mỗi loại ?
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 -1 = 5 ( phần )
 Số cây cam là:
 170 : 5 = 34 ( cây )
 Số cây dứa là : 
 34 + 170 = 204 ( cây )
 Đáp số : Cây cam : 34 cây
 Cây dứa : 204 cây
- 2 hs nêu lại
HD hs làm từng bước
HD hs làm từng bước
Gợi ý đề bài
HD hs làm từng bước
Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi bài tỏ yêu cầu đề nghị
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lồi yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
* HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại bài tập 2,3 bài MRVT: Du lịch- thám hiểm.
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài tập 1, 2, 3, 4.
- Gọi HS đọc thầm đoạn văn ở bài 1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Câu 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
- Nhận xét tuyên dương
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GVgọi HS đọc đúng ngữ điệu câu khiến và phát biểu
Nhận xét
Bài tập 2:
- HS đọc đúng ngữ điệu câu khiến và phát biểu
Nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc cặp câu khiến
- So sánh và giải thích ý kiến của mình
- GV nhận xét, kết luận
Bài tập 4:
- Cho hs tự làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét
4. Củng cố :
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các bài 1, 2, 3, 4
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài 1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4
- HS nêu ý kiến
+ Câu 2, 3 là câu nêu yêu cầu, đề nghị
+ Lời của Hùng nói với bác Hai là yêu cầu bất lịch sự.
+ Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự
+ Là lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe,có cách xưng hô phù hợp.
3 – 4 hs đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- 2-3 em đọc câu khiến phù hợp ngữ điệu
lựa chọn cách nói lịch sự.
 + Câu bvà c
- 2 em đọc yêu cầu 
- 2 em đọc câu khiến
- lựa chọn cách nói lịch sự
 + câu b, c, d
- 2 em đọc cặp câu khiến
- Nêu ý kiến của mình
a) Lan ơi, cho tớ đi nhờ với! ( lịch sự)
 Cho đi nhờ cái! (bất lịch sự)
b) Chiều nay chị đón em nhé!( lịch sự)
 Chiều nay chị phải đón em đấy(bất lịch sự)
c) Đừng có mà nói như thế!( Bất lịch sự)
 Theo tớ cậu không nên nói như thế! ( Lịch sự)
d) Mở hộ cháu cái cửa!( bất lịch sự)
 Bác mở giúp cháu cái cửa này với!(lịch sự)
- 2 hs làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
Tình huống a)
- Bố ơi, bố cho con tiền để con mua quyển sổ ạ!
- Bố ơi, bố có thể cho con tiền để con mua quyển sổ không ạ?
Tình huống b)
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc cho đỡ mệt nhé!
- Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên nhà bác một lúc, được không ạ?
Gợi ý hs tìm và nêu
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Tiết 2	Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn s tả một con vật nuôi trong nhà (mục III)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh các con vật, bảng phụ
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc tóm tắt tin đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Nhận xét
- Gọi học sinh đọc nội dung bài 
- Bài văn có mấy phần?
- Bài văn được viết theo mấy đoạn?
- Nội dung từng đoạn thế nào?
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV treo tranh ảnh lên bảng
- Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì? Vì sao?
- GV treo bảng phụ chép sẵn dàn ý
- Gọi học sinh đọc dàn ý chung
- Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả
- GV chấm mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm
- Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình
4. Củng cố :
- Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật là gì?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 em đọc nội dung bài tập
- Bài văn có 3 phần
- Bài văn có 4 đoạn
- Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung.
- Thân bài: đoạn 2 tả hình dáng con mèo.
 đoạn 3 tả hoạt động, thói quen
 của con mèo.
- Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo.
- 3 – 4 hs đọc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
- Quan sát tranh ảnh
- HS nêu ý kiến
- Quan sát nội dung
- 2-3 em đọc dàn ý chung
- Học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào nháp.
- HS chữa bài đúng
-2 hs nhắc lại.
Gợi ý hs viết
Tiết 3	Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật
I. Mục tiêu
- Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
* Mục tiêu: phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước
* Cách tiến hành
B1: Hoạt động theo cặp
- Cho các nhóm tập hợp tranh ảnh và ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó rồi phân loại
B2: Hoạt động cả lớp
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm
- Tổ chức cho học sinh đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên kết luận: các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
* Mục tiêu : nêu một số ví dụ về cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây
* Cách tiến hành
- Cho học sinh quan sát các hình trang 117 sách giáo khoa và hỏi
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước
- Lấy ví dụ về một loại cây khác
- Giáo viên kết luận : cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau.
- Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao
- Nhận xét chốt lại, gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào ?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân loại thành 4 nhóm: cây sống dưới nước, cây sống trên cạn chịu được khô hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, cây sống được cả trên cạn và dưới nước
- Các nhóm quan sát và đánh giá sản phẩm của nhau
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc và quan sát các hình trang 117 trả lời câu hỏi
+ Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa mới cấy
+ Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới đầy đủ để lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn
- Vườn rau, vườn hoa...
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu
Gợi ý hd tìm hiểu và nêu
Gợi ý hs nêu
Tiết 4	Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thực hành
Bài 2:
- Cho hs tự làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- HS lắng nghe 
2/ Tự vẽ sơ đồ và làm 
 Làm vào vở, 2 hs làm bảng lớp
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là 
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 
Đáp số: 82,820
3/ Tự vẽ sơ đồ và làm bài
 - 2 hs làm bảng nhóm trình bày
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số: 315m.525m. 
HD hs làm từng bước
HD hs làm từng bước

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 29(6).doc