Tập đọc :ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài
- Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn, trả lời câu hỏi trong sgk
- Gv nhận xét cho điểm
Tuần 21 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tập đọc :Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài - Biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu các từ ngữ mới trong bài - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn, trả lời câu hỏi trong sgk - Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lượt) mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Gv kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài, sửa lỗi về cách đọc cho học sinh - Lưu ý cho học sinh ngắt nghỉ hơi Ví dụ: “ Ông được Bác Hồ ..Nghĩa/khí/Pháp” - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1-2 học sinh đọc cả bài. - Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thành tiếng đoạn 1 trả lời câu hỏi + Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo bác Hồ về nước ? (Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời 3 ngành: kĩ sư cầu cống- điện- hàng không ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí) - Học sinh đọc thầm đoạn 2-3 trả lời câu hỏi + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc nghĩa là gì? (Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước) + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì lớn trong kháng chiến? (ông cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc) + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc? (Ông đã có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà,nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà Nước) - Học sinh đọc đoạn còn lại + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? ( năm 1948 ông được phong thiếu tướng, năm 1952 ông được phong anh hùng lao độngông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương caoquý) + Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? (Là nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước ông lịa là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu học hỏi) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - Gv hướng dẫn các em tìm đúng giọng bài văn - Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và khi đọc diễn cảm 1 đoạn : “ Năm 1946 nghecủa giặc” C. Củng cố dặn dò - Học sinh nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài sau Đạo đức :Lịch sự với mọi người I. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao phải cần lịch sự với mọi người - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh - Có thái độ: tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc ghi nhớ bài trước - Lớp cùng gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may (31) * Mục tiêu : Qua câu chuyện HS biết thế nào là cư xử đúng mực và lịch sự với mọi người. * Tiến hành: - Các nhóm đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1-2 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Các nhóm khác nhận xét bổ sung *Gv kết luận : Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. - Biết cư xử lịch sự với mọi người sẽ được mọi người tôn trọng quý mến 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi(bài 1 sgk) * Mục tiêu: HS thảo luận từng tình huống biết cách cư xử nào đúng , sai. * Tiến hành: - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung *Gv kết luận : b, d là đúng a, c, d là sai 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3 sgk) * Mục tiêu: HS nhận ra được cách giao tiếp đúng. * Tiến hành - Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung * Gv kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn không nói tục chửi bậy + Biết lắng nghe khi người khác đang nói + Chào hỏi khi gặp gỡ + Cảm ơn khi được giúp đỡ + Xin lỗi khi làm phiền người khác + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn người khác giúp đỡ + Gõ cửa bấm chuông khi muốn vào nhà người khác + Ăn uống từ tốn không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói -1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk 5. Hoạt động tiếp nối - Sưu tầm ca dao tục ngữ truyện, tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè và mọi người Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009 Tập đọc:Bè xuôi sông La I. Mục đích yêu cầu -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài - Biết đọc diễn cảm bài thơ - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của sông La, nói lên tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Học thuộc lòng bài thơ II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ -2 hs đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. -Trả lời các câu hỏi B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Hs nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lượt) - Gv kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Hs luyện đọc theo cặp. 1-2 em đọc cả bài. - Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - Hs đọc khổ 2 trả lời câu hỏi + Sông La đẹp như thế nào? (nước trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướtnhư hai hàng mi nhiều gợnsóng được nắng chiếu vào long lanh như vẩy cá,người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.) + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? (Với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiềuêm ả) - Gv: Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể sống động. - Hs đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi + Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? (Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.) + Hình ảnh “Trong đạn ngói hồng” nói lên điều gì? (nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.) - Hs nêu ý chính của bài thơ *Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng sức mạnh kẻ thù. c. Hướng dẵn hs đọc diễn cảm và học thuộc lòng - 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ - Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm - Gv hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2 - Hs nhẩm học thuộc lòng bài thơ C. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. Kể chuyện :Kể chuyện đượcchứngkiến hoặctham gia I. Mục đích yêu cầu - Học sinh chọn được câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt - Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối - Biết trao đổi với bạn bè vếy nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên chân thực kết hợp với cử chỉ điệu bộ - Nghe bạn kể, nhận xét đùng lời kể của bạn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 1 học sinh kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài - Lớp và gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài - Gv gạch dưới những chữ sau trong đề bài: khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết - 3học sinh nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong sgk - Học sinh suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể: người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? - Gv dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo 3 gợi ý - Học sinh suy nghĩ lựa chọn một phương án - Kể một câu chuyện có đầu có cuối - Kể sự việc chứng minh khả năng dặc biệt của nhân vật - Học sinh lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện (gv khen gợi những học sinh đã chuẩn bị dàn ý từ ở nhà) - Gv nhắc học sinh phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) Ví dụ: ở cạnh nhà em có một cô chơi đàn rất hay 3. Học sinh thực hành kể chuyện - Kể chuyện theo cặp - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình - Gv đến từng nhóm hướng dẫn góp ý - Thi kể chuyện trước lớp - Gv dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - 1 vài học sinh nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp - Mỗi em kể xong có thê trả lời câu hỏi của bạn - Lớp và gv bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất C. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét giờ học - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Luyện từ và câu : Câu kể Ai thế nào? I. Mục đích yêu cầu Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác đinh được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu Viết lại đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Phần nhận xét Bài 1-2: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập Học sinh đọc kĩ đoạn văn dùng bút gạch dưới từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn Học sinh phát biểu ý kiến Gv nhận xét chốt lời giải đúng Câi 1: xanh um Câu 6: trẻ và thật khoẻ mạnh Câu 2: thưa thớt dần Câu 3- 5- 7: là câu kể Ai làm gì? Câu 4: hiền lành Bài tập 3: học sinh đọc yêu cầu bài,suy nghĩ đặt câu hỏi Mời học sinh đặt câu hỏi miệng Bài tập 4-5: Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ trả lời câu hỏi Mời học sinh nói những từ ngữ chỉ các sự việc và đặt câu cho các từ ngữ vừa tìm được Bài 4 Bài 5 Câi 1: cây cối , cái gì.... Câu 2: nhà cửa Cái gì. Câu 3: chúng Những con gì. Câu 4: anh Ai trẻ. 3. Phần ghi nhớ 2-3 học sinh đọc gi nhớ trong sgk 4. Phần luyện tập Bài tập 1: Học sinh đọc nội dung bài tập 1 Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ Học sinh phát biểu ý kiến Gv dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn mời 1 học sinh có ý kiến đúng lên bảng làm bài Câu 1: Những người con/ Câu 5: Anh Đức/ Câu 2: Căn nhà/ Câu 6: Anh Tịnh/ Câu 4: Anh Khoa/ Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài Học sinh suy nghĩ viết nhanh ra nháp các câu văn Học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình Lớp và gv nhận xét chữa bài VD:: Tổ em có 7 bạn, bạn Thành là tổ trưởng.Thành rất thông minh. 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật :Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I. Mục tiêu - Hs biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ +Nêu các vật liệu và dụng cụ trồng cây rau, hoa. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Gv hướng dẵn hs tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hao. - Gv treo tranh hướng dẵn hs quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 sgk trả lời câu hỏi: + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - Gv nhận xét kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiêt cho cây rau và bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất không khí 2. Hoạt động 2: Gv hướng dẵn hs tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa - Hướng dẵn hs đọc nội dung sgk. Gợi ý cho hs nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa - Hs trả lời, gv chốt ý a. Nhiệt độ: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? (từ mặt trời) + Nhiệt độ của các mùa trong năm ó giống nhau không? Nêu VD. + Hãy nêu một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? - Gv nhận xét và kết luận b. Nước + Cây rau hoa lấy nước từ đâu? (Từ đất, nước mưa, không khí ) + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? c. ánh sáng: - Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi + Cây nhận ánh sáng từ dâu? + ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? + Quan sát những cây trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? - Gv nhận xét tóm tắt nội dung chính *Gv lưu ý: nhu cầu ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau d. Chất dinh dưỡng - Gv đặt câu hỏi để hs nêu được + Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, ka li + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là phân bón. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất + Cây bị thiếu chất dinh dưỡng sẽ thế nào? (cây chậm lớn ) + Thừa chất khoáng cây sẽ thế nào? (cây mọc nhiều thân, lá chậm ra ) - Gv tóm tắt, lên hệ thực tế e. Không khí + Em hãy nêu nguồn cung cấp không khí cho cây? + Tác dụng của không khí dối với cây? + Vậy làm thế nào để đảm bảo đủ không khí cho cây? *Gv kết luận 3. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. 1/2/2010 Thứ năm ngày 4 tháng2 năm 2010 Tập làm văn :Trả bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. - Thấy được cái hay của bài thầy cô khen II. Các hoạt động dạy - học. 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Gv viết đề bài lên bảng - Nêu nhận xét + Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục rõ ràng, đủ, diễn đạt được có một số bài có sự sáng tạo, một số bài hình thức trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp - Nhiều em viết bài đúng yêu cầu: - Một số bài có hình ảnh sinh động, có sự liên kết giữa các phần: mở bài, kết bài hay: + Những hạn chế: - Một số bài sai lỗi chính tả nhiều. - Thông báo điểm số cụ thể - Gv trả bài cho từng hs 2. Hướng dẫn hs chữa bài a. Hướng dẫn hs chữa bài - Gv phát phiếu cho từng hs làm việc, giao việc cho các em - Đọc lời nhận xét của cô - Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi - Đổi bài làm đổi phiếu cho các bạn để soát lại việc sửa lỗi - Gv theo dõi kết quả việc làm của hs b. Hướng dẫn chữa lỗi chung - Gv dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý - Một số hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự chữa trên nháp. - Hs cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng - Gv chữa lại cho đúng. Hs chép vào vở 3. Hướng dẫn hs học tập những bài văn hay, đoạn văn hay - Gv đọc từng đoạn văn, bài văn hay. - Hs trao đổi thảo luận dưới sự hoạt động của gv để tìm ra cái hay, cái đáng học rút kinh nghiệm cho mình 4. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. - Những hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại - Chuẩn bị bài sau. Chính tả :Chuyện cổ tích về loài người I. Mục đích yêu cầu - Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bốn khổ thơ trong bài - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 1-2 học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết vào giấy nháp: chuyền bóng trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Gv nêu mục đích yêu cầu của tíêt học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - Gv nêu yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Lớp nhìn sgk đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ - Gv nhắc học sinh lưu ý cách trình bày - Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ tự viết bài vào vở 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả *Bài tập 2: Lựa chọn - Gv nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho học sinh - Học sinh đọc thầm khổ thơ hoặc đoạn văn, - Làm bài vào vở bài tập - Gv dán 3-4 tờ phiều khổ to lên bảng - Mời 3-4 học sinh lên bảng làm bài. từng em đọc lại khổ thơ (đoạn văn đã hoàn chỉnh) - Lớp và gv nhận xét kết luận người làm bài đúng Giăng – gió- rải *Bài tập 3: (Cách tiến hành tương tự bài 2) - Có điểm khác:vì đoạn văn có nhiều từ cần lựa chọn nêntổ chức cho các nhóm thi tiếpsức - Học sinh làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp - Các từ cần điền là Dáng- dần- điểm- rắn- thẫm- dài- rỡ- mẫn C. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét chung giờ học - Về nhà xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Luyện từ và câu:Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục đích yêu cầu - Nắm được đặc điểm, ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào? - Xác định được VN trong câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu. II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ - 2 hs đọc đoạn văn kể về bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? - Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét. *Bài 1: - 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 - Hs đọc thầm đoạn văn trao đổi với các bạn làm bài vào vở bài tập - Hs phát biểu ý kiến nói các câu kể Ai thế nào có trong đoạn văn - Lớp và gv nhận xét kết luận: Câu 1-2-6-7 là câu kể Ai thế nào? *Bài 2: - Gv phát biểu ý kiến xác định CN-VN - 2 hs lên bảng làm bài - Lớp và gv nhận xét chữa bài Về đêm // cảnh vật / thật Sông / thôi Ông Ba / trầm Trái lại // ông Sáu / rất Ông / hệt như *Bài 3: - Hs đọc trước nội dung ghi nhớ để trả lời - Hs phát biểu Câu VN trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành VN 1 Trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ 2 Trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (động từ thôi) 4 Trạng thái của sự vật (con người) Đông từ 6 Trạng thái của sự vật (con người) Cụm tính từ 7 Trạng thái của sự vật (con người) Cụm tính từ 3. Phần ghi nhớ. - 2-3 hs đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập *Bài 1: - Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Hs tự làm bài và chữa bài, 1 hs làm bảng lớp - Lớp cùng gv chữa bài Cánh đại bàng / Mỏ đại bàng / Đôi chân của nó / Đại bàng / + VN của các câu trên do các từ nào tạo thành ?(do cụm tính từ tạo thành) *Bài 2: - Hs đọc yêu cầu của bài - 2 hs lên bảng đặt câu, dưới lớp viết vào vở nháp - Lớp cùng gv nhận xét chữa bài VD: Lá cây thuỷ tiên dài và xanh mướt. Cây hoa hồng Đà Lạt rất đẹp. Dáng cây hoa hồng mảnh mai. - Hs nối tiếp nhau đọc bài C. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn : Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích yêu cầu - Nắm được cấu tao 3 phần của một bài văn tả cây cối - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học II. Các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét. *Bài 1: - Một hs đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi sgk - Hs đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn - Hs phát biểu ý kiến, gv dánb tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt ý đúng Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ lúc Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái. Đoạn 3: Còn lại. tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc *Bài 2: - Gv nêu yêu cầu của bài tập - xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài. Cây mai tứ quý. - Hs đọc thầm, làm bài. - Hs phát biểu ý kiến - Gv dán tờ phiếu ghi lời giải đúng, chốt ý đúng Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về cây mai Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. Đoạn 3: Còn lại. Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý và bài bãi ngô có điểm gì khác. - Gv dán 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung mỗi đoạn trong 2 bài - Hs so sánh nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài rút ra kết luận: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. +Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. *Bài 3: - Gv nêu yêu cầu của bài, giữ lại hai bảng kết quả giúp hs trao đổi rút ra nhân xét về cấu tại của một bài văn tả cây cối. Phần mở bài: Phần thân bài: Phần kết bài: 3. Phần ghi nhớ. - 3-4 hs đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập *Bài 1: - Hs đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm bài Cây gạo xác định trình tự miêu tả trong bài - Hs phát biểu ý kiến, lớp và gv nhận xét *Bài 2: - Hs đọc yêu cầu của bài, gv dán tranh ảnh một số cây ăn quả. - Mỗi hs chọn một cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó. - Gv phát phiếu khổ to cho 2-3 hs. - Hs nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình, - Lớp và gv nhận xét - Gv kiểm tra dàn ý của những hs làm bài trên phiếu, chọn một dàn ý tốt nhất dán lên bảng xem như là mẫu. C. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. 3/2/2010
Tài liệu đính kèm: