Tiết 1 Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
-Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
Tuần 5 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: -Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. -Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc. HS: SGK III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:Luyện đọc HĐ2: Tìm hiểu bài HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Cho hs hát -Gọi HS HTL bài Tre Việt Nam, trả lời câu hỏi nd bài -Nxét ghi điểm. -Nêu y/c tiết học( GT tranh) - Chia đoạn gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2, 3 lượt ) -Kết hợp sữa lỗi phát âm cho hs 1 số từ khó, cách ngắt nghỉ hơi đúng. -Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. -Đọc diễn cảm toàn bài. Câu 1: (SGK T47) Cho hs đọc thầm lại truyện trả lời. -Nxét Câu 2: (T47) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời. -Nxét Câu 3: (T47) Y/c hs đọc đ2 trao đổi cặp trả lời. -Nxét Câu 4: (T47) y/c hs đọc thầm đ3,4 suy nghĩ trả lời. -Gợi ý hs nêu nội dung chính của bài - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. -Treo bảng phụ HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. -Cho hs luyện đọc theo cặp. -T/c hs thi đọc diễn cảm. -Nxét ghi điểm -Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học. -2 hs thực hiện -Lần lượt 4 hs đọc 4 đoạn của bài. Đ1: 3 dòng đầu Đ2: 5 dòng tiếp Đ3: 5 dòng tiếp Đ4: Phần còn lại -2 hs ngồi cạnh luyện đọc. -1 hs đọc cả bài. +Chọn người trung thực để nhường ngôi. + Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. + Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng trị. -Nhiều hs phát biểu. VD: Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hổng việc chung +Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật - 4 hs tiếp nối nhau đọc. -2 hs ngồi cạnh luyện đọc. -2,3 hs thi đọc. - Trung thực là đức tính quý nhất của con người./ Cần sống trung thực Đến hd hs đọc đúng giọng HD hs đọc đoạn ứng với câu trả lời Hd hs đọc đúng giọng Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Chính tả Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. -Làm đúng các BT 2a/b, giải câu đố. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm HS: SGK, VBT, bảng con. III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:HD HS nghe - viết HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả . 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Cho hs hát - Y/c hs lên viết tiếng bắt đầu bằng r/gi/d -Nxét tuyên dương. -Nêu y/c tiết học -Đọc toàn bài chính tả trong SGK, gọi hs đọc lại -Hd hs viết đúng 1 số từ khó vào bảng con. - Nhắc HS cách trình bày . -Đọc từng câu cho HS viết vào vở . -Đọc lại toàn bài cho hs soát. -Chấm - chữa bài cho hs (5 vở) -Nêu n/x chung. BT2: -Chọn cho hs làm câu a -Cho hs làm bài vào VBT, phát bảng nhóm cho 3 hs làm -Nhận xét tuyên dương BT3: -Chọn ch hs làm câu b -Cho hs đọc câu thơ, suy nghĩ, viết vào bảng con lời giải câu đố. - N/x khen ngợi hs. -Y/c HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ vừa học. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/x tiết học. - 2 hs viết bảnglớp, cả lớp viết nháp. -Theo dõi , 2 hs đọc lại bài chính tả. +luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi... -Viết chính tả vào vở -Soát lại bài -HS dưới lớp đổi vở soát lỗi cho nhau . -Làm bài-- trình bày - n/x sữa chữa. + lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. + Chim én Đến hd hs viết Đọc chậm đánh vần từ khó Đến hd hs làm Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm trung thực tự trọng(BT4); tìm được II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm, phiếu khổ to. HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:HD HS làm bài tập 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Cho hs hát -Y/chs làm lại BT2,3 tiết trước. - N/x tuyên dương. -Nêu y/c tiết học Bài 1: -Gọi HS y/c của bài, cả mẫu -T/c cho hs làm bài theo cặp, phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm, cả lớp làm vào VBT -N/x tuyên dương Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài -Cho HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với các từ ở BT1. -N/x tuyên dương. Bài 3: -Dán lên bảng 2 tờ phiếu , mời 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. -N/x tuyên dương. Bài 4: -Tiến hành tương tự BT3. -N/x tuyên dương. -Y/c hs nêu lại 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm này. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/x tiết học. - 2 hs thực hiện - 1 hs đọc -Làm bài- trình bày - n/x bổ sung. *Từ cùng nghĩa với trung thực:thẳng thắn, thắng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình... *Từ trái nghĩa với trung thực:dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp... -Suy nghĩ tự dặt câu và nêu. -Tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt - Làm bài- N/x bổ sung. + Tự trọng: là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực. + Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng. - 2 hs nêu. Gợi ý hs 1 số từ Gợi ý hs đặt câu QS hd hs tìm Tiết 2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. -Hiểu câu chuyện và nêu được nd chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết đề bài,gợi ý 3 trong SGK . HS: SGK III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:HD HS kể chuyện 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Cho hs hát - Gọi HS kể 1,2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính, nêu ý nghĩa của câu chuyện - N/x ghi điểm. -Nêu y/c tiết học a/ HD HS hiểu yêu cầu của đề bài -Nêu đề bài, gạch dưới những từ quan trọng :được nghe, được đọc về tính trung thực. -Gọi hs đọc 4 gợi ý SGK -Y/c hs đọc dàn ý bài kể chuyện trên bảng - Gọi hs GT tên câu chuyện mình định kể. b/ HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho HS kc theo cặp. - T/c hs thi kể chuyện trước lớp . -Nhận xét cùng hs bình chọn hs kể hay nhất. -Gọi hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện mình kể. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/x tiết học. - 2 hs kể lại - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1- 2- 3- 4 -2 hs đọc. - Một số HS tiếp nối nhau GT tên câu chuyện của mình. - 2 hs ngồi cạnh kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Xung phong KC trước lớp -Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình. -N/x bạn kể. 2-3 hs nêu. Gợi ý 1 số truyện về trung thực Qs hd hs kể Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. -Hiểu ý nghĩa :Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng.) II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài thơ trong SGK, bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc. HS: SGK III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:Luyện đọc HĐ2:Tìm hiểu bài HĐ3:Luyện đọc diễn cảm và HTL 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Cho hs hát -Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện Những hạt thóc giống , trả lời câu hỏi nd bài -N/xét ghi điểm. -Nêu y/c tiết học ( GT tranh) -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ (3 lượt) -Kết hợp sữa lỗi phát âm cho hs 1 số từ khó, cách ngắt nghỉ 1 số câu thơ. -Cho hs đọc bài theo cặp. -Gọi HS đọc cả bài. -Đọc diễn cảm toàn bài Câu 1: (SGK T51) y/c hs đọc thầm đ1 trả lời. -Nhận xét Câu 2: (T51) Cho hs đọc thầm đ2 trả lời. -Nhận xét Câu 3: (T51)T/c cho hs hđ cặp trả lời. -Nhận xét Câu 4: (T51) T/c cho hs hđ nhóm trả lời. -Gợi ý hs nêu nd bài -Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài thơ . -HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai. -T/c thi đọc -N/xét tuyên dương -Cho hs nhẩm HTL bài thơ và thi HTL -N/xét ghi điểm. -Gọi HS n/x về Cáo và Gà Trống. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học. - 2 hs thực hiện. - Lần lượt 3 hs đọc 3 đoạn của bài. + Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp + Đoạn 3: Bốn dòng còn lại - 2 hs ngồi cạnh luyện đọc. -2 hs đọc cả bài. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài để kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân + Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà +Cáo rất sợ chó săn . Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin, Gà vui đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian. +Ý 3 : khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. -Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. - 3 hs đọc nối tiếp lại bài. - 2 hs ngồi cạnh luyện đọc. -2-3 hs thi đọc. - Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Vài hs thi HTL từng đoạn, cả bài thơ. - 2 hs nêu Qs hd hs đọc HD hs đọc đúng giọng Hd hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời HD hs đọc đúng giọng Tiết 2 Tập làm văn Viết thư ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: -Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn , đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ). II. Đồ dùng dạy học: GV: Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV T3. HS:Giấy viết, phong bì , tem thư. III. Các HĐ dạy học Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:HD HS nắm vững y/c của đề bài HĐ2: thực hành viết thư 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Cho hs hát -Nêu y/c tiết học. -Gọi HS nhắc lại nd cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. -Dán bảng nội dung cần ghi nhớ. -Đọc và viết đề kiểm tra lên bảng. -Cho HS nói đề tài và đối tượng em chọn để viết thư. - Nhắc HS: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết thư xong, em cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên , tên địa chỉ người nhận. -Tổ chức cho HS thực hành viết thư -Thu bài của hs. -Gọi hs nêu lại 3 phần chính của 1 bức thư. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học. - 1 hs nhắc lại - 1 hs đọc. -2 HS nêu. -Lắng nghe. -Cả lớp thực hành viết thư theo đề bài và đối tượng đã chọn - Cuối giờ, HS đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho GV ( thư không dán ) -1 hs nêu lại. Đến chỗ nhắc nhở hs viết đủ 3 phần Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu Danh từ I. Mục tiêu: -Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). -Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm tronếmố các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục 3) II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu BT HS:SGK, VBT III. Các HĐ dạy học Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:Phần nhận xét HĐ2: Phần ghi nhớ HĐ3:Luyện tập 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Cho hs hát -Cho HS làm lại BT1 và 2 tiết trước. -Nxét tuyên dương. -Nêu y/c tiết học Bài tập 1: -Gọi HS đọc y/c của bài. -Cho hs hđ nhóm trên phiếu BT. -Nhận xét. Bài tập 2 : -Tiến hành tương tự BT1. -N/xét rút ra nd cần ghi nhớ -Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. Bài tập 1: -Y/c hs viết vào VBT những DT chỉ khái niệm và nêu kết quả. -Nxét tuyên dương. Bài tập 2: -Cho hs tự suy nghĩ đặt câu với những DT chỉ k/n ở BT1. -Nhận xét -Hỏi: Thế nào là Danh từ ? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nxét tiết học. - 2 hs thực hiện. -1 HS đọc, Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. -HĐ nhóm – trình bày- n/xét. D1:truyện cổ D2:cuộc sống, tiếng xưa D3:con, nắng, mưa D4:con, sông , rặng, dừa D5:đời , cha ông D6:con, sông, chân trời D7:truyện cổ D8:ông cha +Từ chỉ người :ông cha, cha ông +Từ chỉ hiện tượng :mưa , nắng +Từ chỉ vật :sông, dừa, chân trời +Từ chỉ khái niệm :cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời +Từ chỉ đơn vị :cơn, con, rặng 3-4 hs đọc -DT chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng , kinh nghiệm, cách mạng. -HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. -Cả lớp nhận xét. - 2 hs nhắc lại. Gợi ý hs tìm Gợi ý hs nêu Gợi ý 1-2 từ cho hs tìm Nêu 1-2 mẫu cho hs đặt Tiết 2 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: -Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS:SGK, VBT III. Các HĐ dạy học Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:Phần nhận xét HĐ2:Phần ghi nhớ HĐ3: Luyện tập 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Cho hs hát -Nêu y/c tiết học Bài tập 1 ,2: -Cho HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Y/c từng cặp trao đổi làm bài,phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm. -Nxét chốt lại. Bài tập 3: -Cho hs đọc y/c suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 BT trên. -N/x rút ra nd ghi nhớ. -Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT -Cho HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn vào VBT. -Khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt -Gọi hs nêu lại nd cần ghi nhớ của bài học. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học. 1/ a,b) -S/việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực...thì sẽ truyền ngôi cho (Đoạn 1). - S/việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. (Đoạn 2) - S/việc3: Chôm dám tâu vua ... mọi người.(Đoạn 3) -S/việc 4: Nhà vua khen... ngôi cho Chôm.(Đoạn 4) 2/ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi 1 ô. -Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng . 3- 4 hs đọc - 2 hs đọc nối tiếp. 3-4 HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhận xét. - 2 hs đọc lại. Gợi ý những sự việc chính trong mỗi đoạn. Gợi ý hs nêu Gợi ý 1-2 câu cho hs viết.
Tài liệu đính kèm: