Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".BT1.

II. Đồ dùng dạy học.

 Bảng phụ

II. Các hoạt động dạy học.

A.Kiểm tra bài cũ.

- Nêu bài giải bài 5/149.

- Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.

Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m.

- Gv nx chữa bài, ghi điểm.

B. Bài mới.

* Giới thiệu bài.

* Bài mới.

 

doc 15 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 19 tháng 3 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tiết 57: 	Tập đọc
Đường đi Sa Pa
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
	- HTL 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
a.Bài mới.
b.Nội dung.
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Luyện đọc theo cặp:
- Đọc cả bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
- 1 Hs đọc.
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 Hs đọc / 1lần.
- 3 Hs đọc
- 3 HS khác đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc câu hỏi 1.
- ? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
- ? ý đoạn 1?
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
? ý đoạn 2?
- ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- ? ý đoạn 3?
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa ntn?
? Nêu ý chính bài?
 c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
? Tìm cách đọc bài:
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Thi HTL:
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- ý chính: MĐ, YC.
- 3 HS đọc.
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc theo cặp.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
C. Củng cố
 Bài tập đọc giúp cho em hiểu điều gì?
 D. Dặn dò.
	- Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
Tiết 141: 	Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". BT1(a,b); BT3; BT4.
II. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
a.Bài mới.
b.Nội dung.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Bài 3.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài :
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
C. Củng cố
 Nhắc lại cách tìm diện tích HCN?
D. Dặn dò:
 NX tiết học
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 19 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
Tiết 142:	 toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".BT1.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Bài mới.
Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài :
? Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán:
- Nêu cách giải bài toán:
- Giải bài toán vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi ...
Bài tập.
Bài 1..
- Gv tổ chức hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán:
- Làm bài vào nháp:
- GV cùng hs nx, chữa bài.
- Hs đọc đề toán.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
- Hs đọc đề.
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16m
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi cả lớp.
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là: 123 +82 = 205
 Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205
- Lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
C. Củng cố
 Cần thực hiện các bước nào để tìm 2số biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
D. Dặn dò.
 Nx tiết học
Tiết 29: 	 Chính tả (nghe viết)
Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
	- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
 -Viết bảng con: số sáu, sân sau, suôn sẻ.
 -Nhận xét, bổ xung.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
? Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
 3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo 
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu. nhóm 4:
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
C. Củng cố.
 Vì sao cần viết đúng chính tả?
D. Dặn dò.	
 Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
Tiết 57: 	Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục đích – yêu cầu:
Luyện tập củng cố :
	- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
	- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1:Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Thảo luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông th ... trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
? Nêu ý chính bài thơ?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 6 Học sinh đọc.
? Tìm giọng đọc bài thơ:
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
- Gv đọc mẫu:
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3.
Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp.
C.Củng cố.
Bài thơ cho em biết điều gì?
D Dặn dò:
- Nx tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.
Tiết 57: 	Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết tóm tắt một tin tức đã cho bằng một hoặc hng và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt(BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3).
- HS khá- giỏi: Biết tóm tắt cả hai tin ở BT1. 
II. Đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
 -Thế nào là tóm tắt tin tức?
 -Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
Bài 1,2.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
- Trình bày:
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài vào phiếu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. 
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
Bài 3.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
-Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs làm bài:
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs thực hiện.
- Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.
C. Củng cố.
 Luyện tập tóm tắt tin tức cần chú ý điều gì?
D.Dặn dò.
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2011
Tiết 144: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. BT1; BT3; BT4.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách tìm haisố khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
 - Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
Bài 1.(Tr.151)
- Hs đọc bài toán.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
Bài 3.(Tr.151)
Làm bài vào vở:
- Hs trao đổi, trả lời,
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Hs đọc đề toán, nêu các bước giải bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Bài 4.(Tr.151)
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
Đáp số: Gạo nếp : 180 kg
 Gạo tẻ: 720 kg
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. 
- HS nhận xét
C. Củng cố.
 Nêu các bước tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
D. Dặn dò.
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 144 VBT.
Tiết 58: 	Luyện từ và câu 
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).
	- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2,mục III);phân biệt được lời yêu cầu đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không biết lịch sự(BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với các tình huống giao tiếp cho trước(BT4). 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
 - Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105? 
 - 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng.
 -Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
I. Phần nhận xét.
Bài 1.
Bài 2: 
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- Trình bày:
- Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
Bài 4. Nêu miệng
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
- Hs tìm những câu nêu Y/C, đề nghị trong mẩu chuyện trên.
 - Cả lớp trả lời miệng.
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
- 3,4 Hs đọc.
II. Phần ghi nhớ:
- yêu cầu HS đọc ghi nhớ của bài
III. Phần luyện tập.
Bài 1.
- 3HS đọc ghi nhớ.
- Trình bày:
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành:
Bài 2. Làm tương tự bài 1
Bài 3.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Gv nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Cho tớ đi nhờ một cái!
Bài 4.
- Làm bài vào vở, một số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Tình huống b:
- Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- Cách nói lịch sự: b,c.
-Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Từng cặp hs đọc.
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
...
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
...
C.Củng cố.
- Khi bày tỏ yêu cầu đề nghị cần chú ý điều gì?
D.Dặn dò.	
- Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011
Tiết 145: 	 Toán 
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:	
- Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.BT2; BT4.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách tìm hai số khi biết (tổng) hiệu và tỉ số của hai số đó?
 - Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
Bài 2. (Tr.152)
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
Bài 4.(Tr.152)
- Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Gv nx, chốt bài làm đúng.
Bài 3.(Tr.152)HS khá- giỏi.
*Làm tương tự bài 2.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
 Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
C. Củng cố
 Tìm 2 số bíêt tổng (hiệu ) và tỉ số của 2 số đó ta cần phải thực hiện qua mấy bước?
D. Dặn dò.
	- Nx tiết học.
 Tiết 58: 	Tập làm văn 
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà(mục III).
 II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
 - Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ? 
 - 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
 -Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
I.Phần nhận xét.
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
Bài 4.
II. Phần ghi nhớ.
III. Phần luyện tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Trình bày:
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
 Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
- Hs rút ra kết luận
- 3,4 hs đọc.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính của con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
C. Củng cố
 Muốn tả một con vật cần lưu ý điều gì?
D .Dặn dò.
	- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang_ban_2.doc