Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Thể dục (tiết 27)

ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”

I. MỤC TIÊU :

 - On bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng .

 - Chơi trò chơi Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :

 1. Địa điểm : Sân trường .

 2. Phương tiện : Còi , phấn .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

doc 28 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 14
Thứ ba ngày 02 tháng12 năm 2008
Thể dục (tiết 27)
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I. MỤC TIÊU :
	- Oân bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng .
	- Chơi trò chơi Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , phấn .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát : 1 phút .
- Khởi động các khớp : 1 phút .
- Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút .
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 14 phút .
- Oân cả bài : 3 – 4 lần .
+ Lần 1 : GV điều khiển 1 em tập chậm 1 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp .
+ Lần 2 : GV cho HS tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS .
- Tuyên dương những em tập tốt và động viên những em tập chưa tốt .
b) Trò chơi “Đua ngựa” : 6 – 8 phút .
- Phổ biến cách chơi , luật chơi .
- Điều khiển HS chơi .
Hoạt động lớp, nhóm .
+ Lần 3 : Lớp trưởng vừa hô nhịp , vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo .
+ Lần 4 : Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập , không làm mẫu .
- Thi đua thực hiện bài thể dục : 1 lần . Từng tổ thực hiện theo sự điều khiển của tổ trưởng .
- Cả lớp đánh giá , bình chọn tổ tập tốt nhất .
- Chơi thử 1 lần .
- Cả lớp chơi chính thức .
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân : 1 phút .
- Vỗ tay , hát : 1 phút .
Toán 
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết cách chia cho số có một chữ số .
	- Thực hiện phép chia này thành thạo .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Chia một tổng cho một số .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Chia cho số có một chữ số .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia .
MT : Giúp HS nắm cách chia cho số có một chữ số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
a) Trường hợp chia hết : 
- Ghi phép chia ở bảng : 
128 472 : 6 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng .
- Lưu ý : Tính từ trái sang phải , mỗi lần chia đều tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ nhẩm .
b) Trường hợp chia có dư :
- Ghi phép chia ở bảng : 
230 859 : 5 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng .
- Lưu ý : Trong phép chia có dư , số dư bé hơn số chia .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi .
- Tiếp tục theo dõi .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Đặt tính rồi tính , lưu ý trường hợp chia hết và chia có dư .
- Đọc bài toán , chọn phép tính thích hợp , đặt tính và tính ở nháp .
- Trình bày bài giải .
GIẢI
 Số lít xăng ở mỗi bể là :
 128 610 : 6 = 21 435 (lít)
 Đáp số : 21 435 lít 
- Hướng dẫn tương tự bài 2 .
GIẢI
 Thực hiện phép chia ta có :
 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
 Vậy : Có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2 áo .
 Đáp số : 23 406 hộp , thừa 2 áo 
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng .
	- Nêu lại cách chia cho số có 1 chữ số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Làm các bài tập tiết 67 sách BT .
 	 Chính tả 
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu nội dung bài Chiếc áo búp bê .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê . Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm , vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s/x hoặc ât/âc .
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ và 3 , 4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2a hoặc b .
	- Một số tờ giấy A4 để các nhóm thi làm BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Người tìm đường lên các vì sao .
	- Mời 1 em tự tìm và đọc 5 , 6 tiếng có âm đầu l/n hoặc có vần im/iêm để 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con .
 3. Bài mới : (27’) Chiếc áo búp bê .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Đọc đoạn cần viết .
- Hỏi về nội dung đoạn văn .
- Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ dễ viết sai , cách trình bày bài .
- Đọc từng câu cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài .
- Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Theo dõi .
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn . Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương .
- Đọc thầm lại đoạn văn . 
- Viết bài vào vở .
- Soát lại .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung BT2 , phát bút dạ cho các nhóm lên bảng thi tiếp sức , điền đúng , điền nhanh 9 tiếng cần thiết vào 9 chỗ trống .
- Bài 3 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT , nhắc các em chú ý tìm các tính từ đúng theo yêu cầu của bài 
+ Phát bút dạ , giấy trắng cho một số nhóm .
+ Bổ sung thêm một số tính từ cho bảng kết quả tốt .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức 
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc thầm yêu cầu BT , trao đổi theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả . 
- Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc .
- Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 7 , 8 tính từ .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay những từ ngữ tìm được trong BT3 .
Luyện từ và câu 
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi .
	- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy .
	- Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu hỏi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1 .
	- Vài tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi BT3 .
	- Ba , bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Câu hỏi và dấu chấm hỏi .
	- Kiểm tra 3 em nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi :
	+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ .
	+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ .
	+ Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về câu hỏi .
 a) Giới thiệu bài : 
	Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu hỏi , tác dụng của câu hỏi , những dấu hiệu nhận biết câu hỏi . Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi , phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát phiếu , bút dạ cho một vài em .
+ Chốt lại bằng cách dán câu trả lời viết sẵn – phân tích lời giải .
- Bài 2 : 
+ Phát phiếu cho HS trao đổi nhóm .
+ Chấm điểm làm bài của các nhóm , kết luận nhóm làm bài tốt nhất .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT , tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm , viết vào vở BT .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét .
- Đọc yêu cầu BT , làm bài cá nhân .
- Mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét .
- Làm bài vào vở , viết 1 câu với mỗi từ .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
+ Phát riêng giấy cho 3 , 4 em .
- Bài 5 : 
+ Hướng dẫn : Trong 5 câu đã cho , có những câu không phải là câu hỏi . Nhiệm vụ của chúng ta là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi , không được dùng dấu chấm hỏi . Để làm được BT này , các em phải nắm chắc : Thế nào là câu hỏi ?
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT , tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi .
- 2 , 3 em lên bảng làm bài trên phiếu : Gạch chân các từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , mỗi em tự đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở BT3 .
- Tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt , mỗi ... MT : Giúp HS hiểu tác dụng của câu hỏi vào mục đích khác .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
+ Giúp các em phân tích từng câu hỏi :
@ Câu hỏi 1 dùng để làm gì ?
@ Câu hỏi 2 có tác dụng gì ?
- Bài 3 : 
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung .
- Cả lớp đọc thầm lại , tìm câu hỏi trong đoạn văn .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại .
- Để chê cu Đất .
- Là câu khẳng định .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Dán 4 băng giấy ở bảng , phát bút dạ mời 4 em xung phong lên bảng thi làm bài – viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu .
+ Chốt lại lời giải đúng .
- Bài 2 : 
+ Phát giấy khổ to cho một số nhóm .
- Bài 3 : 
+ Nhắc mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT .
- Đọc thầm từng câu hỏi , suy nghĩ , làm bài .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- 4 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , làm việc theo nhóm đôi .
- Các nhóm bàn bạc , viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi phù hợp với 4 tình huống đã cho .
- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp , trình bày .
- Tổ trọng tài nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm , kết luận những câu hỏi được đặt đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ .
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét .
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ , về nhà viết vào vở những câu văn , tình huống em vừa phát biểu ở lớp .
Tập làm văn 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ; các kiểu mở bài , kết bài , trình tự miêu tả trong phần thân bài .
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài , kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa Cái cối xay trong SGK .
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BTI.1 ) + Một số tờ giấy viết lời giải câu b , d .
	- 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài Tả cái trống .
	- 3 , 4 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài , kết bài cho thân bài Cái trống .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Thế nào là miêu tả ?
	- 1 em nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Vài em làm lại BT.III.2 .
 3. Bài mới : (27’) Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật .
 a) Giới thiệu bài :
	Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả . Tiết TLV hôm nay , thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 : 
+ Giải nghĩa thêm : Aùo cối là vòng bọc ngoài của thân cối .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
@ Bài văn tả cái gì ?
@ Mỗi phần Mở bài , Kết bài nói điều gì ?
@ Phần thân bài tả theo trình tự nào ?
+ Nói thêm về biện pháp tu từ , so sánh , nhân hóa trong bài .
- Bài 2 : 
+ Chốt lại : Khi tả một đồ vật , ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật , sau đó đi vào tả những những bộ phận có đặc điểm nổi bật , kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật 
Hoạt động lớp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân , những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi cuối bài .
- Quan sát tranh minh họa cái cối .
- Đọc thầm lại bài văn , suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- Trả lời miệng câu hỏi a , b , c ; trả lời viết trên phiếu câu hỏi d .
- Cái cối xay gạo bằng tre .
- Mở bài : Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân .
- Kết bài : Bình luận thêm .
- Lớn đến nhỏ ,ngoài vào trong , chính đến phụ , công dụng .
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giải thích thêm : Khi tả các bộ phận của đồ vật , ta nên chọn tả chỉ những bộ phận có đặc điểm nổi bật ; không nên tả đầy đủ , chi tiết mọi bộ phận . Tả như thế , bài viết dễ lan man , dài dòng , thiếu hấp dẫn . Để tả chỉ những bộ phận nổi bật , phải quan sát kĩ và biết cách quan sát . Điều này các em sẽ học tiếp ở các bài sau .
Hoạt động lớp .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động 2 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống .
- Gạch chân câu văn tả bao quát cái trống , tên các bộ phận của trống , những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh .
- Phát bút dạ và giấy trắng cho vài em .
- Lưu ý : 
+ Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp , kết bài theo kiểu nở rộng hoặc không mở rộng .
+ Khi viết , cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài , giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài .
- Chọn trình bày trên bảng phần mở bài , kết bài hay của những em làm trên giấy .
Hoạt động lớp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả cái trống , suy nghĩ .
- Phát biểu ý kiến , trả lời các câu hỏi a , b , c .
- Làm câu d vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài , Kết bài .
- Lớp nhận xét .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn mở bài , kết bài về nhà hoàn chỉnh lại , viết vào vở .
Địa lí 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết những hoạt động tiêu biểu về sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
	- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ ; các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động sản xuất .
	- Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ nông nghiệp VN .
	- Tranh , ảnh về trồng trọt , chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trồng trọt , chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước ( Cây cần có đất màu mỡ , thân cây ngập trong nước , nhiệt độ cao  ) , về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết , trả lời các câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Từ đó , em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa , gạo của người nông dân ?
- Trình bày kết quả ; cả lớp thảo luận .
- Tiếp tục dựa vào SGK , tranh , ảnh nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ .
- Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn , gà , vịt . ( Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám , ngô , khoai  )
Hoạt động 2 : Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm trồng được các loại rau xứ lạnh của đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không ?
- Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm dựa vào SGK , thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó , nhiệt độ như thế nào ?
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK .
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ .
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả .
- Các nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến thức đúng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tổ Trưởng kiểm tra
	Ban Giám hiệu
	 (Duyệt)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc