Thể dục (tiết 27)
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I. MỤC TIÊU :
- On bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng .
- Chơi trò chơi Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , phấn .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tuần 14 Thứ ba ngày 02 tháng12 năm 2008 Thể dục (tiết 27) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU : - Oân bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng . - Chơi trò chơi Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , phấn . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát : 1 phút . - Khởi động các khớp : 1 phút . - Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 14 phút . - Oân cả bài : 3 – 4 lần . + Lần 1 : GV điều khiển 1 em tập chậm 1 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . + Lần 2 : GV cho HS tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS . - Tuyên dương những em tập tốt và động viên những em tập chưa tốt . b) Trò chơi “Đua ngựa” : 6 – 8 phút . - Phổ biến cách chơi , luật chơi . - Điều khiển HS chơi . Hoạt động lớp, nhóm . + Lần 3 : Lớp trưởng vừa hô nhịp , vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo . + Lần 4 : Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập , không làm mẫu . - Thi đua thực hiện bài thể dục : 1 lần . Từng tổ thực hiện theo sự điều khiển của tổ trưởng . - Cả lớp đánh giá , bình chọn tổ tập tốt nhất . - Chơi thử 1 lần . - Cả lớp chơi chính thức . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Hệ thống bài : 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân : 1 phút . - Vỗ tay , hát : 1 phút . Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách chia cho số có một chữ số . - Thực hiện phép chia này thành thạo . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chia một tổng cho một số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Chia cho số có một chữ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia . MT : Giúp HS nắm cách chia cho số có một chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . a) Trường hợp chia hết : - Ghi phép chia ở bảng : 128 472 : 6 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng . - Lưu ý : Tính từ trái sang phải , mỗi lần chia đều tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ nhẩm . b) Trường hợp chia có dư : - Ghi phép chia ở bảng : 230 859 : 5 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng . - Lưu ý : Trong phép chia có dư , số dư bé hơn số chia . Hoạt động lớp . - Theo dõi . - Tiếp tục theo dõi . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính , lưu ý trường hợp chia hết và chia có dư . - Đọc bài toán , chọn phép tính thích hợp , đặt tính và tính ở nháp . - Trình bày bài giải . GIẢI Số lít xăng ở mỗi bể là : 128 610 : 6 = 21 435 (lít) Đáp số : 21 435 lít - Hướng dẫn tương tự bài 2 . GIẢI Thực hiện phép chia ta có : 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2) Vậy : Có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2 áo . Đáp số : 23 406 hộp , thừa 2 áo 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách chia cho số có 1 chữ số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 67 sách BT . Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài Chiếc áo búp bê . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê . Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm , vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s/x hoặc ât/âc . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và 3 , 4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2a hoặc b . - Một số tờ giấy A4 để các nhóm thi làm BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người tìm đường lên các vì sao . - Mời 1 em tự tìm và đọc 5 , 6 tiếng có âm đầu l/n hoặc có vần im/iêm để 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con . 3. Bài mới : (27’) Chiếc áo búp bê . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Đọc đoạn cần viết . - Hỏi về nội dung đoạn văn . - Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ dễ viết sai , cách trình bày bài . - Đọc từng câu cho HS viết . - Đọc lại toàn bài . - Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Theo dõi . - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn . Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương . - Đọc thầm lại đoạn văn . - Viết bài vào vở . - Soát lại . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung BT2 , phát bút dạ cho các nhóm lên bảng thi tiếp sức , điền đúng , điền nhanh 9 tiếng cần thiết vào 9 chỗ trống . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT , nhắc các em chú ý tìm các tính từ đúng theo yêu cầu của bài + Phát bút dạ , giấy trắng cho một số nhóm . + Bổ sung thêm một số tính từ cho bảng kết quả tốt . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở . - Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc thầm yêu cầu BT , trao đổi theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . - Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 7 , 8 tính từ . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay những từ ngữ tìm được trong BT3 . Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi . - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy . - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu hỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1 . - Vài tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi BT3 . - Ba , bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Câu hỏi và dấu chấm hỏi . - Kiểm tra 3 em nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi : + Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ . + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ . + Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về câu hỏi . a) Giới thiệu bài : Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu hỏi , tác dụng của câu hỏi , những dấu hiệu nhận biết câu hỏi . Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi , phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát phiếu , bút dạ cho một vài em . + Chốt lại bằng cách dán câu trả lời viết sẵn – phân tích lời giải . - Bài 2 : + Phát phiếu cho HS trao đổi nhóm . + Chấm điểm làm bài của các nhóm , kết luận nhóm làm bài tốt nhất . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT , tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm , viết vào vở BT . - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT , làm bài cá nhân . - Mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét . - Làm bài vào vở , viết 1 câu với mỗi từ . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : - Bài 4 : + Phát riêng giấy cho 3 , 4 em . - Bài 5 : + Hướng dẫn : Trong 5 câu đã cho , có những câu không phải là câu hỏi . Nhiệm vụ của chúng ta là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi , không được dùng dấu chấm hỏi . Để làm được BT này , các em phải nắm chắc : Thế nào là câu hỏi ? Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT , tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi . - 2 , 3 em lên bảng làm bài trên phiếu : Gạch chân các từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT , mỗi em tự đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở BT3 . - Tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt , mỗi ... MT : Giúp HS hiểu tác dụng của câu hỏi vào mục đích khác . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : - Bài 2 : + Giúp các em phân tích từng câu hỏi : @ Câu hỏi 1 dùng để làm gì ? @ Câu hỏi 2 có tác dụng gì ? - Bài 3 : + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp . - 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung . - Cả lớp đọc thầm lại , tìm câu hỏi trong đoạn văn . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại . - Để chê cu Đất . - Là câu khẳng định . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Dán 4 băng giấy ở bảng , phát bút dạ mời 4 em xung phong lên bảng thi làm bài – viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu . + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : + Phát giấy khổ to cho một số nhóm . - Bài 3 : + Nhắc mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT . - Đọc thầm từng câu hỏi , suy nghĩ , làm bài . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . - 4 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , làm việc theo nhóm đôi . - Các nhóm bàn bạc , viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi phù hợp với 4 tình huống đã cho . - Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp , trình bày . - Tổ trọng tài nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm , kết luận những câu hỏi được đặt đúng . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ , về nhà viết vào vở những câu văn , tình huống em vừa phát biểu ở lớp . Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ; các kiểu mở bài , kết bài , trình tự miêu tả trong phần thân bài . - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài , kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa Cái cối xay trong SGK . - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BTI.1 ) + Một số tờ giấy viết lời giải câu b , d . - 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài Tả cái trống . - 3 , 4 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài , kết bài cho thân bài Cái trống . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thế nào là miêu tả ? - 1 em nêu lại ghi nhớ SGK . - Vài em làm lại BT.III.2 . 3. Bài mới : (27’) Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật . a) Giới thiệu bài : Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả . Tiết TLV hôm nay , thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Giải nghĩa thêm : Aùo cối là vòng bọc ngoài của thân cối . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : @ Bài văn tả cái gì ? @ Mỗi phần Mở bài , Kết bài nói điều gì ? @ Phần thân bài tả theo trình tự nào ? + Nói thêm về biện pháp tu từ , so sánh , nhân hóa trong bài . - Bài 2 : + Chốt lại : Khi tả một đồ vật , ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật , sau đó đi vào tả những những bộ phận có đặc điểm nổi bật , kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân , những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi cuối bài . - Quan sát tranh minh họa cái cối . - Đọc thầm lại bài văn , suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi . - Trả lời miệng câu hỏi a , b , c ; trả lời viết trên phiếu câu hỏi d . - Cái cối xay gạo bằng tre . - Mở bài : Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân . - Kết bài : Bình luận thêm . - Lớn đến nhỏ ,ngoài vào trong , chính đến phụ , công dụng . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giải thích thêm : Khi tả các bộ phận của đồ vật , ta nên chọn tả chỉ những bộ phận có đặc điểm nổi bật ; không nên tả đầy đủ , chi tiết mọi bộ phận . Tả như thế , bài viết dễ lan man , dài dòng , thiếu hấp dẫn . Để tả chỉ những bộ phận nổi bật , phải quan sát kĩ và biết cách quan sát . Điều này các em sẽ học tiếp ở các bài sau . Hoạt động lớp . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống . - Gạch chân câu văn tả bao quát cái trống , tên các bộ phận của trống , những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh . - Phát bút dạ và giấy trắng cho vài em . - Lưu ý : + Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp , kết bài theo kiểu nở rộng hoặc không mở rộng . + Khi viết , cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài , giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài . - Chọn trình bày trên bảng phần mở bài , kết bài hay của những em làm trên giấy . Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả cái trống , suy nghĩ . - Phát biểu ý kiến , trả lời các câu hỏi a , b , c . - Làm câu d vào vở . - Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài , Kết bài . - Lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn mở bài , kết bài về nhà hoàn chỉnh lại , viết vào vở . Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết những hoạt động tiêu biểu về sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ ; các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động sản xuất . - Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ nông nghiệp VN . - Tranh , ảnh về trồng trọt , chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trồng trọt , chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước ( Cây cần có đất màu mỡ , thân cây ngập trong nước , nhiệt độ cao ) , về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo . Hoạt động lớp , cá nhân . - Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết , trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Từ đó , em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa , gạo của người nông dân ? - Trình bày kết quả ; cả lớp thảo luận . - Tiếp tục dựa vào SGK , tranh , ảnh nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ . - Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn , gà , vịt . ( Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám , ngô , khoai ) Hoạt động 2 : Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh . MT : Giúp HS nắm đặc điểm trồng được các loại rau xứ lạnh của đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không ? - Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào SGK , thảo luận theo các gợi ý sau : + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó , nhiệt độ như thế nào ? + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK . + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ . - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả . - Các nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến thức đúng . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS bảo vệ các thành quả lao động của người dân . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Tổ Trưởng kiểm tra Ban Giám hiệu (Duyệt)
Tài liệu đính kèm: