Thể dục
QUAY PHẢI , QUAY TRÁI , DÀN HÀNG , DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng . Yêu cầu dàn hàng , dồn hàng nhanh , trật tự ; động tác quay phải , trái đúng kĩ thuật , đều , đẹp , đúng với khẩu lệnh .
- Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh ” . Yêu cầu HS chơi đúng luật , trật tự , nhanh nhẹn , hào hứng .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
TUẦN 2 Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008 Thể dục QUAY PHẢI , QUAY TRÁI , DÀN HÀNG , DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng . Yêu cầu dàn hàng , dồn hàng nhanh , trật tự ; động tác quay phải , trái đúng kĩ thuật , đều , đẹp , đúng với khẩu lệnh . - Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh ” . Yêu cầu HS chơi đúng luật , trật tự , nhanh nhẹn , hào hứng . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút . - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2 . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút . - Oân quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng : 1 – 2 lần . - Quan sát , nhận xét , sửa chữa sai sót cho HS . - Quan sát , nhận xét , đánh giá , sửa chữa sai sót ; biểu dương tổ tập tốt . b) Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” : 6 – 8 phút . - Nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi . - Quan sát , nhận xét , biểu dương tổ thắng cuộc . Hoạt động lớp , nhóm . - Từng tổ tự tập luyện : 2 – 3 phút . - Các tổ thi đua trình diễn đội hình đội ngũ : 1 – 2 lần . - Cả lớp tập để củng cố : 2 lần . - Một tổ chơi thử : 1 – 2 lần . - Cả lớp chơi thử : 1 – 2 lần . - Cả lớp chơi chính thức : 2 – 3 lần . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Làm động tác thả lỏng : 2 – 3 phút . Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số ( cả các trường hợp có các chữ số 0 ) . - Đọc , viết số thành thạo . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Các số có sáu chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Ôn lại hàng . MT : Giúp HS nắm chắc tên các hàng của số có 6 chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Cho HS ôn lại các hàng đã học ; quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề . - Viết số : 825 713 , cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ? Hoạt động lớp . - Đọc các số : 850 203 , 820 004 , 800 007 , 832 100 , 832 010 . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài , sau đó chữa bài . a) Đọc các số . b) Xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho . - Tự làm bài . Vài em lên bảng ghi số của mình . Cả lớp nhận xét . - Tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số ; tự viết các số ; sau đó thống nhất kết quả . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách đọc , viết số vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 7 sách BT . Chính tả MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài viết “ Mười năm cõng bạn đi học ” . - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học ” . Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu , vần dễ lẫn : s / x , ăng / ăn . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 ; để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT 3 . - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết vào bảng lớp , cả lớp viết vào nháp những tiếng có âm đầu là l / n hoặc vần ang / an trong BT 2 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Mười năm cõng bạn đi học . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . MT : Giúp HS nghe để viết đúng đoạn văn . PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành . - Đọc toàn bài 1 lượt . - Đọc cho HS viết . - Đọc lại toàn bài 1 lượt . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : - Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài đúng , nhanh . - Bài 3 : ( lựa chọn 3a hoặc 3b ) - Chốt lại lời giải đúng : a) Dòng 1 : chữ “sáo” . Dòng 2 : chữ “sao” . b) Dòng 1 : chữ “trăng” . Dòng 2 : chữ “trắng” . Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “ Tìm chỗ ngồi ” , suy nghĩ , làm bài vào vở BT - Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh , sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui . - Cả lớp nêu nhận xét từng bạn về chính tả , phát âm , khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm của truyện vui , chốt lại lời giải , kết luận bạn thắng cuộc - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - 2 em đọc câu đố . - Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng chính tả lời giải câu đố . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS biết giúp bạn gặp hoàn cảnh khó khăn trong học tập . 5. Dặn dò : (1’) - Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc tiếng có chứa vầ ăn / ăng - Đọc lại truyện vui “ Tìm chỗ ngồi ” , học thuộc lòng 2 câu đố . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU : - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm “ Thương người như thể thương thân ” . Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán – Việt . Nắm được cách dùng các từ ngữ đó . - Dùng được những từ ngữ trên vào các bài tập . - Có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và 4 – 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a , b , c , d ở BT 1 , viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp những từ cần thiết vào cột ; kẻ bảng phân loại để HS làm BT 2 . - Một số tờ giấy khổ to để các nhóm làm BT 3 . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Luyện tập về cấu tạo của tiếng . 2 em viết bảng lớp , cả lớp viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : có 1 âm ; có 2 âm . 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm BT . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát bút dạ , phiếu khổ to cho các nhóm . - Bài 2 : + Phát phiếu khổ to cho 4 – 5 cặp HS . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Từng cặp trao đổi , làm bài vào vở . - Đại diện các nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 1 em đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất . - Sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Trao đổi , thảo luận theo cặp . - Làm bài vào vở . - Những cặp làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài trước lớp . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT (tt) MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Giúp HS hiểu yêu cầu của bài . + Phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm làm bài . - Bài 4 : Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Mỗi em trong nhóm nối tiếp nhau viết câu mình đặt lên phiếu . - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài ở bảng lớp . - Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . - Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở . - Đọc yêu cầu BT . - Từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ . - Nối tiếp nhau nói nội dung khuyên bảo , chê bai trong từng câu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ . Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008 Toán HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận biết được : Lớp đơn vị gồm 3 hàng : đơn vị , chục , trăm ; lớp nghìn gồm 3 hàng : nghìn , chục nghìn , trăm nghìn . Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp . Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng , từng lớp . - Nêu được tên hàng , lớp của các số . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn phần đầu bài học . III. HO ... àm ở bảng 1 ý ; làm vào vở các ý còn lại . - Phân tích mẫu , sau đó tự làm các phần còn lại . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tên các hàng trong lớp triệu . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 10 sách BT . Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU : - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước . - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết . - Kiểm tra 2 em làm lại BT 1 và BT 4 ở tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Dấu hai chấm . a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay cho các em biết tác dụng và cách dùng dấu hai chấm . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm tác dụng của dấu hai chấm . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 3 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 . - Đọc lần lượt từng câu văn , thơ ; nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Giảng giải , đàm thoại . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động lớp . - Vài em đọc nội dung cần ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Nhắc HS : + Để báo hiệu lời nói của nhân vật , có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng nếu là những lời đối thoại . + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm . Hoạt động lớp . - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 . - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn , trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . Cả lớp đọc thầm . - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở . - Một số em đọc đoạn viết trước lớp , giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi HS : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Yêu cầu HS về nhà tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm , giải thích tác dụng của các cách dùng đó . Mang từ điển đến lớp để sử dụng trong tiết sau . Tập làm văn (tiết 4) TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật . - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện . Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện . - Yêu thích việc tả ngoại hình nhân vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu BT 1 . - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể lại hành động của nhân vật . - Kiểm tra 2 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài trước . - Nêu câu hỏi : Trong các bài học trước , em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? ( Qua hình dáng , hành động , lời nói và ý nghĩ của nhân vật ) 3. Bài mới : (27’) Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện . a) Giới thiệu bài : Ở con người , hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách , phẩm chất bên trong . Vì vậy , trong bài văn kể chuyện , việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm tính cách của nhân vật qua việc tả ngoại hình . PP : Giảng giải , đàm thoại . - Phát phiếu cho 3 – 4 em làm bài ý 1 , trả lời miệng ý 2 . Hoạt động lớp , nhóm . - 3 em nối tiếp nhau đọc các BT 1 , 2 , 3 . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò . Sau đó suy nghĩ , trao đổi để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? - Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng , trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp . - 3 – 4 em đọc phần Ghi nhớ SGK . - Cả lớp đọc thầm lại . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Dán 1 tờ phiếu viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng . - Kết luận . - Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS : + Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên , không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện . + Quan sát tranh minh họa truyện thơ “ Nàng tiên Oác ” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm lại , viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc , trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - 1 em lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả , trả lời câu hỏi . - Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . - Từng cặp trao đổi , thực hiện yêu cầu của bài . - Vài em thi kể . - Nhận xét cách kể của các bạn có đúng với yêu cầu của bài không . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú ý tả những gì ? ( Hình dáng , vóc người , khuôn mặt , đầu tóc , trang phục , cử chỉ ) - Nói thêm : Khi tả , chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán , không đặc sắc 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài học tiết sau . Địa lí (tiết 1) DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : - HS biết : Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức . - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn . Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Dãy núi Hoàng Liên Sơn . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm địa hình của dãy núi Hoàng Liên Sơn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu , tìm vị trí của dãy núi này ở hình 1 SGK . - Sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày . Hoạt động cá nhân . - Dựa vào lược đồ hình 1 SGK và nội dung mục 1 SGK trả lời các câu hỏi : + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ; trong những dãy núi đó , dãy núi nào dài nhất ? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km ? + Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Chỉ vị trí và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của đỉnh Phan-xi-păng . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Giúp HS hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Thảo luận nhóm theo các gợi ý sau : + Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó . + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “ nóc nhà ” của Tổ quốc ? + Quan sát hình 2 và mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . ( Đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù che phủ ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Các nhóm khác sửa chữa , bổ sung . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm khí hậu , thực vật ở Hoàng Liên Sơn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS . - Gọi 1 em lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói : Sa Pa có khí hậu mát mẻ , phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch , nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc . - Cho HS xem một số tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và giới thiệu thêm về nó : Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương . Hoạt động lớp . - Vài em trả lời trước lớp . - Trả lời các câu hỏi mục 2 SGK . - Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: