Thể dục (tiết 59)
KIỂM TRA NHẢY DÂY
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , dây nhảy , bàn ghế .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
- Tuần 30 Thứ ba ngày 14 tháng 4 n ăm 2009 Thể dục (tiết 59) KIỂM TRA NHẢY DÂY I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , dây nhảy , bàn ghế . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 phút . Hoạt động lớp . - Xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông , vai , cổ tay : 1 – 2 phút . - Oân động tác tay , chân , lườn , bụng , nhảy của bài TD : mỗi động tác 2 x 8 nhịp . - Oân nhảy dây : 3 – 4 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng động tác nhảy dây . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt 3 – 5 HS . Cử 3 – 5 em đếm số lần bạn nhảy được . - Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kĩ thuật động tác và thành tích đạt được của từng HS theo 3 mức : HTT , HT , CHT . Hoạt động lớp , cá nhân . - Mỗi em nhảy thử 1 – 2 lần rồi nhảy 1 lần chính thức tính điểm . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận xét , công bố kết quả kiểm tra : 2 phút . - Giao bài tập về nhà : 1 phút . Hoạt động lớp . - Một số động tác hồi tĩnh : 2 – 3 phút . Toán: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? 2. Nêu được ý nghĩa các tỉ lệ bản đồ . 3. Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ thế giới , VN , một số tỉnh , thành phố . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 10' 20' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập chung (tt) . 3. Bài mới : Tỉ lệ bản đồ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu tỉ lệ bản đồ . MT : Giúp HS nắm ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . - Cho HS xem một số bản đồ có ghi tỉ lệ rồi giới thiệu : Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ . - Nêu tiếp : + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ 10 000 000 lần ; chẳng hạn : Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km . + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số . Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ; mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập .- Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : 4. Củng cố . Dặn dò : - Nhận xét tiết học . 2em chửa các bài tập về nhà . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động lớp . - Nêu được câu trả lời về ý nghĩa các tỉ lệ bản đồ . - Thực hiện tương tự bài 1 , chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm . - Ghi Đ , S vào ô trống . - Nêu lại ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu ý nghĩa các tỉ lệ bản đồ ở bảng . - Làm các bài tập tiết 147 sách BT . Chính tả: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU : 1. Hiểu nội dung bài Đường đi Sa Pa . 2. Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc trong bài viết trên . Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có phụ âm đầu dễ lẫn r/d/gi . 3. Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a,b và 3a,b . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 20' 10' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 , 3, 4 ? 3. Bài mới : Đường đi Sa Pa . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết . MT : Giúp HS nhớ để viết lại đúng chính tả . - Nêu yêu cầu của bài . - Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn , những chữ cần viết hoa , những chữ dễ viết sai . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . Nhắc chú ý thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa . + Dán 3 , 4 tờ phiếu lên bảng , mời các nhóm thi tiếp sức . - Bài 3 : + Thực hiện tương tự bài 2 . Có thể tổ chức cho HS thi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân . 4. Củng cố . Dặn dò : - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . - Nhận xét tiết học . - 1 em tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp , cả lớp viết vào nháp , 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr hoặc êt/êch . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết . Cả lớp theo dõi trong SGK . - Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ . - Gấp SGK , nhớ lại đoạn văn , tự viết bài - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Suy nghĩ , trao đổi cùng bạn để làm bài - Đại diện nhóm đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . - Làm bài vào vở . -HS ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả . Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm . 2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được . 3. Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 15' 15' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị . 3. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1 : + Phát phiếu cho các nhóm trao đổi , thi tìm từ . Khen các nhóm tìm được nhiều từ . - Bài 2 : + Thực hiện tương tự BT1 . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 3 : + Chấm điểm một số đoạn viết tốt 4. Củng cố . Dặn dò : - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . - Nhận xét tiết học . - 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT . - Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm . - Đọc đoạn viết trước lớp . - Cả lớp nhận xét , rút kinh nghiệm . -HS về nhà hoàn chỉnh , viết lại vào vở đoạn văn ở BT3 . Thứ tư ngày 15 tháng 4 n ăm 2009 Toán : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS : Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước , biết cách tính độ dài thật trên mặt đất . 2. Thực hành được các bài tập . 3. Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vẽ lại bản đồ trường Mầm Non xã Thắng Lợi trong SGK phóng to . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 10' 20' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Tỉ lệ bản đồ . 3. Bài mới : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu các bài toán . MT : Giúp HS hiểu và biết cách làm các bài toán . a) Bài toán 1 : + Gợi ý để HS hiểu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ nêu trong bài toán . + Giới thiệu cách ghi bài giải như SGK . b) Bài toán 2 : + Gợi ý để HS hiểu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ nêu trong bài toán . + Giới thiệu cách ghi bài giải như SGK . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : 4. Củng cố . Dặn dò : - Chấm bài , nhận xét . - Nhận xét tiết học . - 2em chửa các bài tập về nhà . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động lớp . - Tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm . - Thực hiện tương tự bài 1 . - Tự giải bài toán rồi trình bày . - Đại diện các nhóm thi đua giải toán về tỉ lệ bản đồ ở bảng . - Làm các bài tập tiết 148 sách BT . Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : 1. Hiểu cốt truyện , trao đổi được với bạn về nội dung , ý nghĩa truyện . 2.Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện , đoạn truyện đã nghe , đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật , ý nghĩa . Lắng nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3. Giáo dục HS có ý thức mở rộng tầm hiểu biết của mình qua du lịch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm . - Bảng lớp viết đề bài . - 1 tờ phiếu viết dàn ý bài KC - Những bông hoa . - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 10' 20' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Đôi cánh của ngựa trắng . 3. Bài mới :Kể chuyện đã nghe , đã đọc . a) Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay giúp các em được kể những truyện đã nghe , đã đọc về du lịch , thám hiểm . Để kể được , các em phải tìm đọc tru ... các loại cây , các loại thú ; gây xói mòn , đất bị bạc màu . Hoạt động 2 : Làm việc BT1 . MT : Giúp HS biết bày tỏ ý kiến của mình qua BT1 . - Giao nhiệm vụ : Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá . - Kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường : b , c , đ , g . + Các việc làm gây ô nhiễm môi trường : a , d , e , h . 4. Củng cố .Dặn dò : - Giáo dục HS đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường . - Nhận xét tiết học . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . Hoạt động nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày . - Đọc và giải thích phần ghi nhớ SGK . Hoạt động lớp , cá nhân . - Bày tỏ ý kiến đánh giá . - Một số em giải thích . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương . Thứ sáu ngày 17 tháng 4 n ăm 2009 Toán : THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây ; biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất . 2. Thực hành thành thạo 2 kĩ năng trên . 3. Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước dây cuộn , một số cọc mốc . - Cọc tiêu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 10' 20' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ:Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) . 3. Bài mới : Thực hành . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành tại lớp . MT : Giúp HS nắm cách đo độ dài một đoạn thẳng bằng thước dây . - Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành ngoài lớp . MT : Giúp HS nắm cách đo độ dài một đoạn thẳng bằng thước dây . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm , cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau . a) Bài 1 : Thực hành đo độ dài . b) Bài 2 : Tập ước lượng độ dài . 4. Củng cố . Dặn dò : - Đánh giá , nhận xét . - Nhận xét tiết học . - 2em chửa các bài tập về nhà . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động nhóm . - Dựa vào cách đo để đo độ dài 2 điểm cho trước . - Thực hiện như bài 2 SGK . - Bình chọn nhóm thực hành tốt nhất . - Làm các bài tập tiết 150 sách BT . Luyện từ và câu: CÂU CẢM I. MỤC TIÊU : 1. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm , nhận diện được câu cảm . 2. Biết đặt và sử dụng câu cảm . 3. Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ( phần Nhận xét ) . - Vài tờ giấy khổ to để HS thi làm BT2 ( phần Luyện tập ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 10' 20' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm . 3. Bài mới : Câu cảm . a) Giới thiệu bài : Trong cuộc sống , các em có thể gặp những chuyện khiến ta phải ngạc nhiên , vui mừng , thán phục , buồn bực . Trong tình huống đó , các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm cấu tạo , tác dụng của câu cảm . - Nhận xét , chốt lại câu trả lời đúng . - Kết luận : + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói . + Trong câu cảm thường có các từ ngữ : ôi , chao , trời ; quá , lắm , thật + Cuối các câu cảm có dấu chấm than . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . - Yêu cầu HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập .- Bài 1 : + Phát phiếu cho một số em . + Nhận xét , mời vài em dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả . + Chốt lại lời giải . - Bài 2 : + Thực hiện tương tự BT1 . - Bài 3 : + Nhắc HS : @ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm . @ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó . + Nhận xét . 4. Củng cố . Dặn dò : - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . - Nhận xét tiết học . - 2 em đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm . Hoạt động lớp . - 3 em tiếp nối nhau đọc các BT1,2,3 . - Suy nghĩ , phát biểu ý kiến , trả lời lần lượt từng câu hỏi . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ SGK . Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung BT , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến . - 1 em đọc nội dung BT , làm bài vào vở - 1 em đọc yêu cầu BT . - Suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - Nêu lại ghi nhớ SGK . -HS học thuộc ghi nhớ ; về nhà tự đặt 3 câu cảm , viết vào vở . Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU : 1. Biết tác dụng của giấy tờ in sẵn , việc khai báo tạm trú , tạm vắng . 2. Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn. 3.Giáo dục HS yêu thích viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở BT . - Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng phóng to . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 15' 15' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập quan sát con vật . 3. Bài mới : Điền vào giấy tờ in sẵn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập .- Bài 1 : + Treo tờ phiếu phóng to ở bảng , giải thích từ ngữ viết tắt : CMND ( chứng minh nhân dân ) . + Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục . + Nhắc HS : Bài tập này nêu tình huống giả định ; vì vậy , ở các mục em cũng điền các nội dung giả định . + Phát phiếu cho từng HS . - Nhận xét , chốt lại nội dung cần nhớ . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập .- Bài 2 : + Kết luận : Phải khai báo tạm trú , tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở , những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra , các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra , xem xét . 4. Củng cố . Dặn dò : - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . - Nhận xét tiết học . - 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó . - 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động con mèo hoặc con chó . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT và nội dung phiếu . Cả lớp theo dõi trong SGK . - Mỗi em tự điền nội dung vào phiếu . - Tiếp nối nhau đọc tờ khai . - Cả lớp nhận xét . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp suy nghĩ , trả lời câu hỏi . -HS nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng ; chuẩn bị trước nội dung cho tiết sau . Địa lí : THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU : 1. Giúp HS biết về một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng . 2. Xác định được vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ VN ; giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng , vừa là thành phố du lịch . 3. Tự hào về thành phố Đà Nẵng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính VN . - Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng . - Lược đồ hình 1 bài 24 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 10' 10' 10' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Thành phố Huế . 3. Bài mới : Thành phố Đà Nẵng . a) Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát lược đồ hình 1 bài 24 , nêu tên thành phố phía nam của đèo Hải Vân ( Đà Nẵng ) để giới thiệu bài . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thành phố cảng . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về tự nhiên của thành phố Đà Nẵng . - Khái quát : Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến , nơi đi của nhiều tuyến đường giao thông . Hoạt động 2 : Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về kinh tế của thành phố Đà Nẵng . - Nhận xét thêm : Nếu hàng đã chế biến , khi bán sẽ có giá trị cao hơn Hoạt động 3 : Đà Nẵng – địa điểm du lịch . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về du lịch của thành phố Đà Nẵng . - Nhận xét thêm : Nếu hàng đã chế biến , khi bán sẽ có giá trị cao hơn 4. Củng cố . Dặn dò : - Giáo dục HS tự hào về thành phố Đà Nẵng . - Nhận xét tiết học . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát lược đồ và nêu : + Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân , bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng , bán đảo Sơn Trà . + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa , cảng sông Hàn gần nhau . - Vài em lên báo cáo kết quả làm việc cá nhân . - Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa là loại tàu hiện đại . - Quan sát hình 1 , nêu các phương tiện giao thông đi đến Đà Nẵng : tàu , ô tô , xe lửa , máy bay . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng để trả lời câu hỏi SGK . - Liên hệ những kiến thức bài 25 để nêu lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương , vừa cung cấp cho nơi khác hoặc xuất khẩu . Hoạt động lớp , cá nhân . - Tìm trên hình 1 những địa điểm của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch ; những điểm đó thường nằm ở đâu ? - Đọc đoạn văn SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như : Ngũ Hành Sơn , Bảo tàng Chăm - Tìm lí do khiến Đà Nẵng thu hút được khách du lịch . ( Nằm trên bờ biển có cảnh đẹp , nhiều bãi tắm , đầu mối giao thông thuận tiện , nhiều nơi tham quan - Nêu ghi nhớ SGK . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: