Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

ĐẠO ĐỨC

YÊU LAO ĐỘNG ( t 2)

I.MỤC TIÊU:

 - HS nêu được ích lợi của của lao động.

 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị của lao động .Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở tr­ờng.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

KNS: Thảo luận ,dự án

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011.
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu: 
 -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chó hÒ ,nµng c«ng chóa nhá )và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc từng đoạn của bài 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs ñoïc to.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
 - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa )
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
-HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua.
+ Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. 
- Luyện đọc cặp.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. 
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc.
 - 2 HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
 Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Sgk,phaán maøu
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện tập , thực hành 
Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét để cho điểm HS.
Bài 2 
 - HS đọc đề bài, tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3 
 - HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) 54322 : 346 = 157
 25275 : 108 = 234( dư 3)
 86679 : 214 = 405(dư 9)
HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 18 kg = 18000g
 Số gam muối có trong mỗi gói là:
 18000 : 240 = 75( g) 
 Đáp số: 75 g
HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
 Chiều rộng của sân vận động là:
 7140 : 105 = 68 ( m )
 Chu vi là: 
 ( 105 + 68) x 2 = 346(m)
 Đáp số: 68m , 346m.
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 KỂ CHUYỆN
 MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ 
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên. Kể lại được toàn bộ câu chuyện: " Một phát minh nho nhỏ " râ ý chÝnh ®óng diÔn biÕn.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ trang 167 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a. Giới thiệu bài:
 2.2. Hướng dẫn kể chuyện;.
a/ GV kể chuyện : 
- GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt được lời của nhân vật. 
- GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh hoa .
* Tranh 1: Ma - ri - a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên , bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
* Tranh 2: Ma - ri - a lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
* Tranh 3: Ma - ri - a thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma - ri - a xuất hiện và trêu em.
* Tranh 4 : Ma - ri - a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện.
* Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho 2 anh em.
 - Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm.
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. 
- GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh.
* Kể trước lớp :
Gọi HS thi kể nối tiếp 
+ Gọi HS kể lại toàn truyện 
+ GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào ? 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ?
+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát.
+ 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.
-2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
+ 3 HS thi kể toàn truyện.
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn trở thành HS giỏi ta cần phải biết quan sát, tìm tòi học hỏi, tự kiểm nghiệm nhưng điều đó bằng thực tiễn.
+ Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai.
- HS nhaän xeùt
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG ( t 2)
I.MỤC TIÊU:
 - HS nêu được ích lợi của của lao động.
 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
KNS :GDHS kÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ cña lao ®éng .KÜ n¨ng qu¶n lÝ thêi gian ®Ó tham gia lµm nh÷ng viÖc võa søc ë nhµ vµ ë tr­êng.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
KNS: Thaûo luaän ,döï aùn
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 + Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
- kết luận:
 + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
 Kết luận chung :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
-Lớp thảo luận.
 -Vài HS trình bày kết quả.
-HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
 - thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin biểu đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Phaán maøu
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - HS đọc đề. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia?
 - HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
 - Yêu cầu HS làm bài.
Thừa số
27
23
152
134
Thừa số
23
27
134
152
Tích
621
621
20368
20368
Số bị chia 
66178
66178
16250
16250
Số chia 
203
 326
125
125
Thương 
326
 203
130
130
 - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - HS đọc đề bài.
 - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ?
 - HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4 
 - HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK.
 - Biểu đồ cho biết điều gì ?
 - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
 - HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
 - Nhận xét và cho điểm HS.	
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, 
-HS nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1  ... chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng?
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc 
c. Luyện tập :
Bài 1 : 
+ HS đọc nội dung đề.
- HS lên bảng tìm các số chia hết cho 5.
- HS khác nhận xét bài bạn 
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu, lớp làm vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng sửa bài 
 - Nhận xét bài làm học sinh 
Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì?
 Bài 4:
- HS đọc y/c và tự làm.
- Hai học sinh nêu bảng chia 5.
- Quan sát và rút ra nhận xét 
- Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5.
- Dựa vào nhận xét để xác định 
*Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS dọc, lớp đọc thầm.
- Một em lên bảng thực hiện.
- Những số chia hết cho 5 là : 35; 660; 3000; 
945.
( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số 5 )
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài xác định nội dung đề bài 
- Một em lên bảng sửa bài.
- Số cần điền để được số chia hết cho 5 là :
155; 3580.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5
- 660; 3000 là số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.
- 35; 945 chia hết cho 5 , không chia hết cho 2.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập.
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:	
 Bài 1:
- HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. 
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn, kết luận lời giải đúng.
- Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhân hoá ) 
Bài 4 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
- 3 HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ.
1 HS đọc.
- 2 HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe.
HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK.
Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể :
- 1 HS làm bảng lớp, lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.
 VN
2.Người các buôn làng/kéo về nườm nượp.
 VN
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
 VN
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.
- Một HS đọc thành tiếng.
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành.
- HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp. 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 VN
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
 VN
- Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
 V N
- Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu 
 VN
Cần.
- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi. 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài.
- HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi.
- HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- 1 HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vỡ. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.	
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011.
TOÁN
LuyÖn tËp
I. Môc tiªu.
	Gióp hs:
	- B­íc ®Çu biÕt vËn dông dÊu hiÖu chia hÕt cho 2 vµ dÊu hiÖu chia hÕt cho 5.
	- BiÕt kÕt hîp 2 dÊu hiÖu ®Ó nhËn biÕt c¸c sè võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 th× ch÷ sè tËn cïng ph¶i lµ 0.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
A, KiÓm tra bµi cò:
? Nªu dÊu hiÖu chia hÕt cho 2; dÊu hiÖu chia hÕt cho 5? Vd minh ho¹?
- 2,3 Hs nªu.
Gv cïng hs nx, chèt ý ®óng.
B, Giíi thiÖu bµi luyÖn tËp:
Bµi 1.
- Gv cïng hs nx, trao ®æi c¸ch lµm:
- Hs ®äc yªu cÇu, tù lµm bµi vµo nh¸p, 2 Hs lªn b¶ng ch÷a bµi.
a. Sè chia hÕt cho2: 
4568; 66814; 2050; 3576; 900;
b. Sè chia hÕt cho 5: 
2050; 900; 2355.
Bµi 2. Yc hs lµm bµi vµo vë nªu miÖng:
- GV nhaän xeùt
- C¶ líp lµm vµ nªu. Líp nx.
- VD:a. 346; 478; 900; 806
b. 345; 580; 905
Bµi 3. Yªu cÇu hs tù lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi.
- C¶ líp lµm bµi, 3 hs lªn b¶ng ch÷a bµi.
- Gv cïng hs ch÷a bµi cïng trao ®æi c¸ch lµm.
- GV nhaän xeùt
a. 480; 2000; 9010; 
b. 296; 324
c. 345; 3995.
Bµi 4.Kh¸i qu¸t lªn tõ bµi 3:
Sè võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 th× cã ch÷ sè tËn cïng lµ ch÷ sè 0.
C, Cñng cè, dÆn dß:
Nx tiÕt häc. 
Veà häc thuéc bµi.
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh:
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
 3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV 
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,sông ngòi.
- Dân tộc trang phục, hoạt động sản xuaát cuûa Hoàng Liên sơn,Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân Hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu: Hôm nay thaày hướng các em ôn tập lại các kiến thức đã học về môn địa lí của học kí I.
- Gv ghi tựa 
b. Tìm hiểu bài
* Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv treo bản đồ thự nhiên Việt Nam.
+ Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ
- Gv phát lược đồ trống cá nhân cho Hs điền.
+ Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. 
- Gv nhận xét bổ sung 
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ.
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
+ Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội
- Nhắc lại tựa bài
- Hs làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ.
- Hs làm baøi 
- Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
+ Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.
4. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_chuan_kien_t.doc