Thể dục
TẬP HỌP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ ,
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI ,
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập họp hàng ngang , dàn hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu tập họp và dàn hàng nhanh , không xô đẩy , chen lấn nhau ; đi đều không sai nhịp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp ; biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp .
- Trò chơi “ Kết bạn ” . Yêu cầu tập trung chú ý , phản xạ nhanh , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tuần 6 Thứ ba ngày 7 tháng10 năm 2008 Thể dục TẬP HỌP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập họp hàng ngang , dàn hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu tập họp và dàn hàng nhanh , không xô đẩy , chen lấn nhau ; đi đều không sai nhịp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp ; biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp . - Trò chơi “ Kết bạn ” . Yêu cầu tập trung chú ý , phản xạ nhanh , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại : 1 – 2 phút . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút . - Oân tập họp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp : + Chia tổ tập luyện . + Quan sát , nhận xét , sửa chữa sai sót cho các tổ . + Quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua giữa các tổ . + Cả lớp tập để củng cố : 2 – 3 phút . b) Trò chơi “Kết bạn” : 7 – 8 phút . - Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và luật chơi - Quan sát , nhận xét , xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết . Hoạt động lớp , nhóm . + Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện : 4 – 5 phút . + Tập họp cả lớp , từng tổ thi đua trình diễn : 3 – 4 phút . - 1 tổ lên chơi thử . - Cả lớp cùng chơi . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn tập , củng cố về : Viết , đọc , so sánh các số tự nhiên ; Đơn vị đo khối lượng và Đơn vị đo thời gian ; Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ , về số trung bình cộng . - Làm thành thạo các bài tập liên quan đến những kiến thức kể trên . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về viết , đọc , so sánh số tự nhiên và đơn vị đo khối lượng MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Có thể hỏi thêm về số liền trước , liền sau - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Củng cố về biểu đồ , số trung bình cộng , đơn vị đo thời gian . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : - Bài 4 : - Bài 5 : Hoạt động lớp . - Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm : a) Khối Ba có 3 lớp : 3A , 3B , 3C . b) Lớp 3A có 18 bạn giỏi Toán , lớp 3C có 21 bạn giỏi Toán . c) Trong khối Ba , lớp 3B có nhiều bạn giỏi Toán nhất , lớp 3A có ít bạn giỏi Toán nhất . d) Trung bình mỗi lớp Ba có 22 bạn giỏi Toán . - Tự làm bài rồi chữa bài . a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX . b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI . c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 . - Tự làm bài , GV tổ chức cho HS chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại các nội dung vừa luyện tập . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 27 sách BT . Chính tả NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung truyện ngắn Người viết truyện thật thà . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng truyện ngắn trên . Biết tự phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài chính tả . Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc thanh hỏi / thanh ngã . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vài tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 . - Từ điển để HS làm BT3 . - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Những hạt thóc giống . - 1 em đọc cho 2 bạn viết ở bảng , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng l / n hoặc en / eng đã được luyện viết ở BT2 tiết trước . - 1 em đọc thuộc lòng câu đố ở BT3 , viết lên bảng lời giải đố . 3. Bài mới : (27’) Người viết truyện thật thà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . MT : Giúp HS nghe để viết đúng truyện ngắn . PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành . - Đọc toàn bài . - Nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng . Viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định . - Đọc bài cho HS viết . - Đọc lại bài một lượt . Hoạt động lớp . - Theo dõi . - 1 em đọc lại truyện . - Cả lớp lắng nghe , suy nghĩ , nói về nội dung mẩu truyện . ( Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới , ông có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà , không bao giờ biết nói dối ) - Cả lớp đọc thầm lại truyện , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày truyện . - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : + Nhắc HS : Sửa tất cả các lỗi có trong bài , không phải chỉ sửa lỗi âm đầu s / x hoặc hỏi / ngã . + Phát riêng phiếu cho một số em viết bài mắc lỗi chính tả . + Mời những em làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp . + Chấm , chữa 7 – 10 bài . + Nhận xét chung . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT , chọn bài cho HS . + Giải thích thêm qua mẫu . + Phát phiếu và từ điển cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc nội dung bài tập , cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và sửa lỗi . - Tự đọc bài , phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình thoe mẫu SGK . - Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo . - 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp theo dõi . - 1 em nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải BT này . - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS tính trung thực , thật thà . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai . Chuẩn bị bản đồ có tên các quận , huyện , thị xã , danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em . Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng . Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế . - Tìm được các danh từ chung , danh từ riêng có trong đoạn văn . Viết hoa đúng quy tắc các danh từ riêng . - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên VN . Tranh ảnh Lê Lợi . - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần Nhận xét ) . - Một số phiếu viết nội dung BT1 ( phần Luyện tập ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Danh từ . - 1 em nhắc lại ghi nhớ , sau đó làm lại BT1 . - 1 em làm lại BT2 . 3. Bài mới : (27’) Danh từ chung và danh từ riêng . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của bài . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nhận biết về danh từ chung , danh từ riêng ; nắm cách viết hoa danh từ riêng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Dán 2 tờ phiếu lên bảng , mời 2 em lên bảng làm bài . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : + Dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng . + Nói : @ Những tên chung của một loại sự vật như : sông , vua được gọi là danh từ chung . @ Những tên riêng của một sự vật nhất định như : Cửu Long , Lê Lợi được gọi là danh từ riêng . - Bài 3 : Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp . - Đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ , trả lời câu hỏi . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi ... (1’) - Làm các bài tập tiết 30 sách BT . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trung thực – Tự trọng . - Sử dụng những từ đã học để đặt câu , chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực . - Giáo dục HS có lòng trung thực , tính tự trọng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 3 , 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1,2,3 . - Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Danh từ chung và danh từ riêng . - Kiểm tra 2 em đồng thời lên bảng lớp : + 1 em viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng . + 1 em viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật xung quanh . 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Nêu yêu cầu đề bài . + Phát phiếu cho 3 , 4 em . - Bài 2 : + Phát phiếu cho 3 , 4 em . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc thầm đoạn văn rồi làm bài vào vở . - Những em làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu đề bài , suy nghĩ , làm bài cá nhân . Có thể dùng Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ . - Những em làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Nói : Các em đã biết nghĩa của các từ trung thành , trung hậu , trung nghĩa , trung thực , trung kiên . Nếu chưa rõ nghĩa của các từ trung bình , trung thu , trung tâm , các em nên sử dụng từ điển . + Phát phiếu cho 3 , 4 em . - Bài 4 : Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Làm việc cá nhân . - Phát biểu . - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Nêu yêu cầu BT . - Suy nghĩ , đặt câu . - Các nhóm thi tiếp sức . Từng thành viên trong nhóm tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ . Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục , đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có lòng trung thực , tính tự trọng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại 2 , 3 câu văn vừa đặt ở BT4 . Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu . - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh , nắm được cốt truyện , phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện . - Yêu thích tạo dựng đoạn văn kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to , có lời dưới mỗi tranh . - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng BT2 . - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đoạn văn trong bài văn kể chuyện . - 1 em đọc lại ghi nhớ . - 1 em làm lại BT phần Luyện tập . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện . a) Giới thiệu bài : Tiết học này , các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn KC để hoàn chỉnh một câu chuyện . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Dựa vào tranh , kể lại cốt truyện . MT : Giúp HS dựa vào tranh kể lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu . PP : Thực hành , đàm thoại , trực quan . - Dán lên bảng lớp 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi rìu theo đúng thứ tự . - Nói : Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh họa , mỗi tranh kể về một sự việc . Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung bài , phần lời dưới mỗi tranh , giải nghĩa từ tiều phu . - Quan sát tranh , đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện , trả lời các câu hỏi sau : + Truyện có mấy nhân vật ? ( 2 nhân vật : chàng tiều phu , cụ già ) + Nội dung truyện nói về điều gì ? ( Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà , trung thực qua những lưỡi rìu ) - 6 em nối tiếp nhau , mỗi em nhìn 1 tranh đọc câu dẫn giải dưới tranh . - 2 em dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu . Hoạt động 2 : Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện . MT : Giúp HS phát triển được cốt truyện thành một đoạn văn kể chuyện . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Nói : Để phát triển ý thành một đoạn văn KC , các em cần quan sát kĩ từng tranh , hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì , nói gì , ngoại hình của nhân vật thế nào , chiếc rìu trong tranh là rìu sắt , rìu vàng hay rìu bạc . - Hướng dẫn làm mẫu theo tranh 1 : + Cả lớp quan sát tranh 1 , đọc gợi ý dưới tranh , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi theo gợi ý a , b . + Nhận xét , chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi . - Dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn . Hoạt động lớp , cá nhân , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung BT2 , cả lớp đọc thầm . + Phát biểu ý kiến . + Vài em giỏi nhìn phiếu , tập xây dựng đoạn văn + Lớp nhận xét . - Thực hành phát triển ý , xây dựng đoạn văn KC : + Làm việc cá nhân , quan sát lần lượt từng tranh 2 , 3, 4 , 5 , 6 , suy nghĩ , tìm ý cho các đoạn văn . + Phát biểu ý kiến về từng tranh . - Kể chuyện theo cặp , phát triển ý , xây dựng từng đoạn văn . - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn , kể toàn truyện . 4. Củng cố : (3’) - Yêu cầu 1 , 2 em nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học : + Quan sát tranh , đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện . + Phát triển ý dưới mõi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hóa hành động , lời nói , ngoại hình của nhân vật . + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học , biểu dương những em xây dựng tốt đoạn văn . - Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp . Địa lí TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - HS biết : Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh ảnh để tìm ra kiến thức . - Tự hào đất nước ta giàu đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh , ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trung du Bắc Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Tây Nguyên . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm vị trí và đặc điểm địa hình của vùng Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ và nói : Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn , gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau . Hoạt động lớp . - Chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam . - 1 em lên bảng chỉ trên bản đồ và cũng đọc tên các cao nguyên theo thứ tự trên . - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 , xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm một số tranh , ảnh và tư liệu về một cao nguyên . - Sửa chữa , bổ sung các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm mình được phân công . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp , kết hợp với việc minh họa tranh , ảnh : + Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất vùng Tây Nguyên , bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông suối và đồng cỏ ; đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất , đông dân nhất . + Kon Tum là cao nguyên rộng lớn , bề mặt khá bằng phẳng , có chỗ giống như đồng bằng . Trước đây , toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít , chủ yếu là các loại cỏ . + Di Linh là cao nguyên gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông , bề mặt tương đối bằng phẳng được phủ một lớp đất đỏ ba dan dày tuy không phì nhiêu bằng Đắc Lắc . Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm , vẫn có mưa ngay cả trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh . + Lâm Viên là cao nguyên có địa hình phức tạp , nhiều núi cao , thung lũng sâu , sông và suối có nhiều thác ghềnh . Ở đây có khí hậu mát quanh năm . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Hoạt động cá nhân . - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu SGK , từng em trả lời các câu hỏi sau : + Ở Buôn Ma Thuột có mùa mưa vào những tháng nào ? + Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa ? Kể ra . + Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên . 4. Củng cố : (3’) - Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của Tây Nguyên . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: