I. CHỮA BÀI
II. ÔN VỀ SỐ TBC
1. Củng cố về cách tìm số TBC
- TBC của a số = Tổng của a số : a
- Tổng của a số = TBC của a số x a số.
2. Những kiến thức cần ghi nhớ
- Nếu 1 trong 2 số lớn hơn TBC của chúng a đơn vị thì số đó lớn hơn số còn lại ax2 đơn vị.
- TBC của một dãy các số chẵn cách đều nhau thì bằng TBC của 2 số cách đều 2 đầu dãy số.
- TBC của một dãy các số lẻ cách đều nhau thì TBC của chúng chính là số ở chính giữa dãy số.
- Một số bằng TBC các số còn lại thì số đó bằng TBC tất cả các số đã cho.
Toán: Ôn tập về tìm số TBC I. Chữa bài II. Ôn về số TBC 1. Củng cố về cách tìm số TBC - TBC của a số = Tổng của a số : a - Tổng của a số = TBC của a số x a số. 2. Những kiến thức cần ghi nhớ - Nếu 1 trong 2 số lớn hơn TBC của chúng a đơn vị thì số đó lớn hơn số còn lại ax2 đơn vị. - TBC của một dãy các số chẵn cách đều nhau thì bằng TBC của 2 số cách đều 2 đầu dãy số. - TBC của một dãy các số lẻ cách đều nhau thì TBC của chúng chính là số ở chính giữa dãy số. - Một số bằng TBC các số còn lại thì số đó bằng TBC tất cả các số đã cho. III. Bài tập 1. Cho 2 số biết số lớn là 568, và số này lớn hơn TBC của 2 số là 72. Tìm số kia. Hướng dẫn: - Số lớn hơn TBC của 2 số là 72. Vậy số lớn hơn số bé là bao nhiêu? (72 x 2=144) - Tìm số bé. (lấy số lớn cộng với 144) 2. Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết TBC của chúng là 1886. Cách 1: Vì dãy số trên là dãy số chẵn các số cách đều nhau 2 đơn vị và số hạng là số lẻ, nên TBC của dãy số chính là số ở chính giữa dãy số (số thứ 4). - Vậy số hạng thứ tư là 1886. - Từ đó tìm được các số còn lại. Cách 2: Tổng của 7 số cần tìm là: 1886 x 7 = 13202 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 13202 Ta có sơ đồ: Số thứ 1: Số thứ 2: Số thứ 3: Số thứ 4: Số thứ 5: Số thứ 6: Số thứ 7: 7 lần số thứ nhất là: 13202 – 21 x 2 = 13160 Số thứ nhất là: 13160 : 7 = 1880 Từ đó lần lượt tìm được các số còn lại. 3. Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết TBC của chúng là 2316. Hướng dẫn: - Vì dãy số trên là dãy số lẻ cách đều nhau 2 đơn vị và số hạng là số chẵn, nên TBC của chúng sẽ bằng của 1 cặp 2 số cách đều 2 đầu dãy số. Vậy TBC của số thứ 5 và 6 là 2316 " Tổng của 2 số đó là: 2316 x 2 = 4632 Số thứ 5 là: (4632 – 2) : 2 = 2315 Số thứ 6 là: 2315 + 2 = 2317 Từ đó lần lượt tìm được các số còn lại. Cách 2: Hướng dẫn tương tự như cách 2 của bài 2. 4. Bốn chúng tôi đem cây đến trồng ở vườn sinh vật. Bạn Lý trồng được 16 cây, Huệ trồng được 15 cây, Hồng trồng được 14 cây. Tôi trồng được số cây bằng TBC số cây của 4 bạn. Hỏi tôi trồng được mấy cây? Hướng dẫn: + Vì tôi trồng được số cây bằng TBC số cây của 4 bạn, nên bằng TBC số cây của Lý, Huệ và Hồng. Vậy tôi trồng được số cây là: (16 + 14 + 15) : 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây Bài tập về nhà 1. Tìm 8 số chẵn liên tiếp biết TBC của chúng bằng 47. 2. Tìm 5 số lẻ liên tiếp biết TBC của chúng bằng 67. 3. Tôi, Hùng, Dũng cùng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Còn tôi câu được số cá bằng TBC của 3 chúng tôi. Đố bạn biết tôi câu được mấy con cá? 4. Lớp 4A thu nhặt được 215 kg giấy loại, lớp 4B thu nhặt được ít hơn lớp 4A là 26kg. Lớp 4C thu nhặt được số giấy loại bằng TBC của 3 lớp. Hỏi lớp 4C thu nhặt được bao nhiêu kg giấy loại? Thứ 3.3.11.2009 Toán: Ôn về tìm số TBC (tiếp) I. Chữa bài II. Ôn về số TBC (tiếp) Bài tập Bài 1. TBC của 3 số là 100. Tìm số thứ 2. Biết số đó bằng TBC của 2 số còn lại. Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm gì? Biết điều kiện nào? Cách 1: Để tìm số thứ 2 phải tìm gì trước? (Tổng của 3 số) Tổng của 2 số còn lại sẽ bằng bao nhiêu? (2 lần số thứ 2). (Lưu ý cho học sinh: Chú ý giữ kiện ST2 = TBC của 2 số còn lại). Vậy 3 lần số thứ 2 bằng bao nhiêu (100 x 3 = 300) Từ đó tìm được số thứ 2. Cách 2: Dựa vào tính chất “Một số bằng TBC của các số còn lại thì bằng TBC của các số đã cho) Vậy số thứ 2 là: 100 Bài 2: TBC của 3 số là 105. Hãy tìm 3 số đó, biết số thứ 2 gấp đôi số thứ nhất, số thứ 3 gấp 3 lần số thứ 2. Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? – TBC của 3 số. - Số thứ 2 = 2 số thứ 1, số thứ 3 = 3 số thứ 2. + Bài toán bắt tìm gì? (Tìm 3 số) ? Trước hết ta phải biết gì? (Tổng của 3 số) Sau đó đưa về dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ để giải. Bài 3. An có 20 nhãn vở. Bình có 24 nhãn vở. Lan có số nhãn vở kém mức TBC số nhãn vở của 2 bạn là 6 nhãn vở. Hỏi Lan có bao nhiêu nhãn vở? Hướng dẫn: Vẽ sơ đồ Tổng số nhãn vở của 3 bạn: + Xác định cách giải: - Tổng số nhãn vở của An và Bình - Tìm số TBC số nhãn vở của 3 bạn - Tìm số nhãn vở của Lan Giải Tổng số nhãn vở của An và Bình là: 20 + 24 = 44 (nhãn vở) 2 lần TBC số nhãn vở của 3 bạn là: 44 – 6 = 38 (nhãn vở) TBC số nhãn vở của 3 bạn là: 38 : 2 = 19 (cái) Lan có số nhãn vở là: 19 – 6 = 13 (cái) Đáp số: 13 cái Bài tập về nhà 1. Tổng của 2 số là 513. Số thứ nhất bằng TBC của 2 số còn lại. Số thứ 3 gấp 5 lần số thứ hai. Tìm 3 số đã cho. 2. Hoa gấp được 18 cái thuyền, Hà gấp được 16 cái thuyền. Mai gấp được số thuyển bằng TBC số thuyền của Hoa và Hà. Đào gấp được số thuyền kém mức TBC số thuyền của 4 bạn là 6. Hỏi Đào gấp được mấy cái thuyền? 3. An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng số bi của An. Chi có số bi hơn TBC số bi của 3 bạn là 6 viên. Hỏi Chi có bao nhiêu viên? 4. Tính TBC của các số được viết bởi 3 chữ số 3, 5, 7, mà mỗi chữ số trong 1 số chỉ được viết 1 lần.
Tài liệu đính kèm: